Chồn hôi châu Âu

Chồn hôi châu Âu
Khoảng thời gian tồn tại: Pleistocen giữa – Gần đây
Chồn hôi Welsh (M. p. anglia) tại British Wildlife Centre, Newchapel, Surrey
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Họ: Mustelidae
Chi: Mustela
Loài:
M. putorius
Danh pháp hai phần
Mustela putorius
Linnaeus, 1758
Phạm vi địa lý

Chồn hôi châu Âu (danh pháp hai phần: Mustela putorius), còn được gọi là mèo sào chung, đen hoặc mèo rừng, chồn châu Âu, hoặc chồn hoang dã, là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.[2] Đây là loài bản địa Tây Âu Á và Bắc Phi. Nhìn chung chúng có màu nâu sẫm, với dưới bụng nhạt màu và một tấm mặt nạ tối trên khuôn mặt. Thỉnh thoảng, các đột biến màu sắc, bao gồm bạch tạng và hắc tố cũng xảy ra. Đây là loài ít chiếm lãnh địa riêng các loài chồn khác, với những con vật cùng giới thường xuyên chia phạm vi ở. Giống như các loài chồn khác, polecat châu Âu là là loài đa thê, mặc dù mang thai xảy ra trực tiếp sau khi giao phối, không có rụng trứng kích thích. Chồn mẹ thường sinh vào đầu mùa hè với năm đến 10 bộ con, trở nên độc lập ở tuổi 2-3 tháng.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Skumatov, D.; Abramov, A.V.; Herrero, J.; Kitchener, A.; Maran, T.; Kranz, A.; Sándor, A.; Saveljev, A.; Savouré-Soubelet, A.; Guinot-Ghestem, M.; Zuberogoitia, I.; Birks, J.D.S.; Weber, A.; Melisch, R.; Ruette, S. (2016). “Mustela putorius”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41658A45214384. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41658A45214384.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3

Tham khảo

  • Tư liệu liên quan tới Mustela putorius tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
Phân họ Lutrinae
(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Martes
Chi Meles
Chi Mustela
(Chồn)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s