Aonyx
Aonyx | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mustelidae |
Chi (genus) | Aonyx Lesson, 1827Error: unrecognised source.[1] |
Loài điển hình | |
Aonyx delalandi Lesson, 1827 (= Lutra capensis Schinz, 1821) by subsequent designation (Palmer, 1904). | |
Các loài | |
Aonyx capensis | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amblonyx Rafinesque, 1832;Anahyster Murray 1861;Leptonyx Lesson, 1842;Micraonyx J. A. Allen, 1919;Paraonyx Hinton, 1921. |
Aonyx là một chi động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Chi này được Lesson miêu tả năm 1827.[1] Loài điển hình của chi này là Aonyx delalandi Lesson, 1827 (= Lutra capensis Schinz, 1821) by subsequent designation (Palmer, 1904).
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Rái cá không vuốt châu Phi, Aonyx capensis
- Rái cá không vuốt Cameroon, Aonyx congicus
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aonyx”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Aonyx tại Wikispecies
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|