Caproni Ca.90

Caproni Ca 90
Kiểu Máy bay ném bom hạng nặng
Nguồn gốc Ý
Nhà chế tạo Caproni
Chuyến bay đầu 1929
Số lượng sản xuất 1

Caproni Ca.90 là một mẫu thử máy bay ném bom hạng nặng của Ý, được hãng Caproni thiết kế trong thập niên 1920. Khi bay lần đầu năm 1929 nó là máy bay lớn nhất thế giới vào thời điểm đó.

Tính năng kỹ chiến thuậts

Dữ liệu lấy từ [1]Illustrated Encyclopedia of Aircraft

Đặc tính tổng quan

  • Chiều dài: 26,95 m (88 ft 5 in)
  • Sải cánh trên: 34,90 m (114 ft 6 in)
  • Sải cánh dưới: 46,60 m (152 ft 11 in)
  • Chiều cao: 10,80 m (35 ft 5 in)
  • Diện tích cánh: 496,60 m2 (5.345,4 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 15.000 kg (33.069 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 30.000 kg (66.139 lb)
  • Động cơ: 6 × Isotta-Fraschini Asso kiểu động cơ piston thẳng hàng, 750 kW (1.000 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 205 km/h (127 mph; 111 kn)
  • Tầm bay: 1.290 km (802 mi; 697 nmi)
  • Thời gian bay: 7 hours
  • Trần bay: 4.500 m (14.764 ft)

Vũ khí trang bị

  • Súng: Súng máy
  • Bom: 8000kg

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Orbis 1985, p. 1054.
Tài liệu
  • Angelucci, Enzo. The Rand McNally Encyclopedia of Military Aircraft, 1914-1980. San Diego, California: The Military Press, 1983. ISBN 0-517-41021-4.
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). London: Orbis Publishing, 1985.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Aeronautica Caproni chế tạo
Cơ sở ở Taliedo
Ca.1 (1910)  · Ca.1 (1914)  · Ca.2 · Ca.3 · Ca.4 · Ca.5 · Ca.6 · Ca.7 · Ca.8 · Ca.9 · Ca.10 · Ca.11 · Ca.12 · Ca.13 · Ca.14 · Ca.15 · Ca.16 · Ca.18 · Ca.19 · Ca.20 · Ca.24 · Ca.25 · Ca.30 · Ca.31 · Ca.32 · Ca.33 · Ca.34 · Ca.35 · Ca.36 · Ca.37 · Ca.39 · Ca.40 · Ca.41 · Ca.42 · Ca.43 · Ca.44 · Ca.45 · Ca.46 · Ca.47 · Ca.48 · Ca.49 · Ca.50 · Ca.51 · Ca.52 · Ca.53 · Ca.56 · Ca.57 · Ca.58 · Ca.59 · Ca.60 · Ca.61 · Ca.64 · Ca.66 · Ca.67 · Ca.70 · Ca.71 · Ca.73 · Ca.74 · Ca.79 · Ca.80 · Ca.82 · Ca.87 · Ca.88 · Ca.89 · Ca.90 · Ca.95 · Ca.97 · Ca.100 · Ca.101 · Ca.102 · Ca.103 · Ca.105 · Ca.111 · Ca.113 · Ca.114 · Ca.120 · Ca.122 · Ca.123 · Ca.124 · Ca.125 · Ca.127 · Ca.132 · Ca.133 · Ca.134 · Ca.135 · Ca.142 · Ca.148 · Ca.150 · Ca.161 · Ca.162 · Ca.163 · Ca.164 · Ca.165 · Ca.183bis · Ca.193
Cantieri Aeronautici
Bergamaschi (CAB)
A.P.1 · Ca.135 · Ca.301 · Ca.305 · Ca.306 · Ca.307 · Ca.308 · Ca.308 Borea · Ca.309 · Ca.310 · Ca.311 · Ca.312 · Ca.313 · Ca.314 · Ca.316 · Ca.331 · Ca.335 · Ca.355 · Ca.380
Caproni Reggiane
Ca.400 · Ca.401 · Ca.405
Caproni Vizzola
F.4  • F.5  • F.6  • F.7 • A-10  • A-12  • A-14  • A-15  • A-20  • A-21  • C22 Ventura
Caproni Trento
Trento F-5
Tên gọi khác
Tricap · Stipa · CH.1 · Campini N.1
  • x
  • t
  • s
Sản phẩm

Aero Spacelines Super Guppy • Airbus A380-800 • Airbus Beluga • Antonov An-124 Ruslan • Antonov An-225 Mriya • Convair B-36 • Boeing 747 (SP • -400 • -8I/8F • LCF) • Martin JRM Mars • Lockheed C-5 Galaxy

Mẫu thử

Blohm & Voss BV 238 • Bristol Brabazon • Convair XC-99 • Hughes "Spruce Goose" • Lockheed R6V Constitution • Saunders-Roe Princess

Khái niệm
Đề xuất

Airbus A380-900 • Reaction Engines A2 • Beriev Be-2500 • Scaled Composites Stratolaunch • Sukhoi KR-860

Hủy bỏ

Boeing New Large Airplane • Boeing Pelican • Boeing 747-300 TriJet • Boeing 747-500X/-600X/-700X • Boeing 747X/747X Stretch • Conroy Virtus • McDonnell Douglas MD-12

Khí cầu

Khí cầu lớp Hindenburg • Khinh khí cầu Goodyear ZPG-3W

Trực thăng

Mil Mi-12 (trực thăng) • Mil Mi-26 (trực thăng lớn nhất từng được chế tạo) • Fairey Rotodyne (rotodyne lớn nhất)