Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023

Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
2023 AFC U-20 Asian Cup - Uzbekistan
AFC U-20 Osiyo kubogi 2023
АФC У-20 Осиё кубоги 2023
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàUzbekistan
Thời gian1–18 tháng 3
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Uzbekistan (lần thứ 1)
Á quân Iraq
Thống kê giải đấu
Số trận đấu31
Số bàn thắng69 (2,23 bàn/trận)
Vua phá lướiNhật Bản Naoki Kumata
(5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Uzbekistan Abbosbek Fayzullaev
Thủ môn
xuất sắc nhất
Uzbekistan Otabek Boymurodov
2025

Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 là lần thứ 42 của Cúp bóng đá U-20 châu Á (bao gồm các lần trước của Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á và Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á), giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế hai năm một lần do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức cho các đội tuyển U-20 nam quốc gia của châu Á. Giải đấu đồng thời là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.

Trước đây, giải U-19 châu Á được tổ chức trước giải U-20 thế giới một năm. Kể từ năm 2023, AFC chuyển đổi từ U-19 sang U-20 và tổ chức cùng năm với giải U-20 thế giới.[1] Giải đấu cũng sẽ được đổi tên từ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á thành Cúp bóng đá U-20 châu Á.[2] Vào ngày 25 tháng 1 năm 2021, AFC đã thông báo Uzbekistan sẽ được bảo lưu quyền đăng cai cho Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 sau khi hủy bỏ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020 do đại dịch COVID-19.[3]

Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu. Bốn đội tuyển đứng đầu giải sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023 với tư cách là đại diện của AFC. Nếu Indonesia nằm trong số này, 4 đội thua ở tứ kết sẽ thi đấu loại trực tiếp với nhau để tranh tấm vé còn lại.

Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng đã không thể bảo vệ danh hiệu khi bị loại ngay từ vòng bảng. Uzbekistan có lần đầu tiên vô địch giải sau khi đánh bại Iraq với tỉ số 1–0 trong trận chung kết.

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 10–18 tháng 9 năm 2022, ngoại trừ Bảng H diễn ra từ ngày 14–18 tháng 10 năm 2022.[4]

Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại

Đội tuyển Tư cách vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đây Lần tham dự liên tiếp Thành tích tốt nhất1
 Uzbekistan Chủ nhà 15 tháng 1 năm 2021 7 lần Thứ 8 Á quân (2008)
 Ả Rập Xê Út Nhất Bảng A 18 tháng 9 năm 2022 14 lần Thứ 15 Vô địch (1986, 1992, 2018)
 Qatar Nhất Bảng B 18 tháng 9 năm 2022 14 lần Thứ 15 Vô địch (2014)
 Nhật Bản Nhất Bảng C 18 tháng 9 năm 2022 37 lần Thứ 38 Vô địch (2016)
 Jordan Nhất Bảng D 18 tháng 9 năm 2022 7 lần Thứ 8 Hạng tư (2006)
 Hàn Quốc Nhất Bảng E 18 tháng 9 năm 2022 37 lần Thứ 38 Vô địch (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1992, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012)
 Indonesia Nhất Bảng F 18 tháng 9 năm 2022 7 lần Thứ 8 Vô địch (1961)
 Oman Nhất Bảng G 18 tháng 9 năm 2022 2 lần Thứ 3 Vòng bảng (2000, 2014)
 Úc Nhất Bảng H 18 tháng 10 năm 2022 7 lần Thứ 8 Bán kết (2008, 2012)
 Tajikistan Nhất Bảng I 18 tháng 9 năm 2022 4 lần Thứ 5 Tứ kết (2016, 2018)
 Iran Nhất Bảng J 18 tháng 9 năm 2022 20 lần Thứ 21 Vô địch (1973, 1974, 1975, 1976)
 Việt Nam Thứ nhất trong 5 Nhì bảng tốt nhất 18 tháng 9 năm 2022 19 lần2 Thứ 202 Bán kết (2016)
 Kyrgyzstan Thứ 2 trong 5 Nhì bảng tốt nhất 18 tháng 9 năm 2022 1 lần Thứ 2 Vòng bảng (2006)
 Trung Quốc Thứ 3 trong 5 Nhì bảng tốt nhất 18 tháng 9 năm 2022 18 lần Thứ 19 Vô địch (1985)
 Iraq Thứ 4 trong 5 Nhì bảng tốt nhất 18 tháng 10 năm 2022 17 lần Thứ 18 Vô địch (1975, 1977, 1978, 1988, 2000)
 Syria Thứ 5 trong 5 Nhì bảng tốt nhất 18 tháng 9 năm 2022 10 lần Thứ 11 Vô địch (1994)
  • 1 Chữ nghiêng là các năm mà đội đó làm chủ nhà
  • 2 Tính cả 11 lần tham dự vòng chung kết với tư cách Việt Nam Cộng hòa.

Địa điểm

Các trận đấu được diễn ra tại bốn địa điểm thuộc hai thành phố của Uzbekistan.

Tashkent Fergana
Sân vận động Milliy Sân vận động JAR Sân vận động Lokomotiv Sân vận động Istiqlol (uz)
Sức chứa: 34.000 Sức chứa: 8.500 Sức chứa: 8.000 Sức chứa: 20.200
Tập tin:Istiqlol original1.jpg
Các thành phố chủ nhà tại Uzbekistan Các sân vận động tại Tashkent
Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 trên bản đồ Tashkent
JAR
JAR
Lokomotiv
Lokomotiv

Đội hình

Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 2003 đến trước ngày 31 tháng 12 năm 2007 đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Mỗi đội tuyển có thể đăng ký tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu 3 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn).[5]

Hạt giống

16 đội được bốc thăm chia thành bốn bảng gồm bốn đội, với các đội được xếp hạt giống theo thành tích của họ trong vòng loại và vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018. Chủ nhà Uzbekistan tự động được phân vào vị trí A1 trong lễ bốc thăm.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Uzbekistan (chủ nhà)
  2.  Ả Rập Xê Út
  3.  Hàn Quốc
  4.  Qatar
  1.  Nhật Bản
  2.  Tajikistan
  3.  Úc
  4.  Indonesia
  1.  Jordan
  2.  Trung Quốc
  3.  Iraq
  4.  Việt Nam
  1.  Iran
  2.  Oman
  3.  Syria
  4.  Kyrgyzstan

Vòng bảng

Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho trận thắng, 1 điểm cho trận hòa, 0 điểm cho trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 9.3):[5]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan;
  4. Nếu có hơn 2 đội bằng nhau, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng nhau, tất cả các tiêu chí trên sẽ chỉ được áp dụng cho nhóm nhỏ này;
  5. Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận;
  7. Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trong lượt trận cuối cùng của vòng bảng.
  8. Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có một trong các khoản trừ này được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng thứ nhất: –1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): –3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: –3 điểm;
    • Thẻ vàng sau đó là thẻ đỏ trực tiếp:–4 điểm;
  9. Bốc thăm

Tất cả các trận đấu được diễn ra theo giờ địa phương, UZT (UTC+5).

Lịch thi đấu
Lượt đấu Ngày (thời gian) Trận đấu
Lượt đấu 1 1–3 tháng 3, 2023 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 2 4–6 tháng 3, 2023 4 v 2, 3 v 1
Lượt đấu 3 7–9 tháng 3, 2023 1 v 2, 3 v 4

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H) 3 2 1 0 3 0 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq 3 1 1 1 3 2 +1 4
3  Indonesia 3 1 1 1 1 2 −1 4
4  Syria 3 0 1 2 1 4 −3 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Indonesia 0–2 Iraq
Chi tiết
  • Abdulkareem  28'
  • Jameel  90+6'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 120
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)
Uzbekistan 2−0 Syria
  • Fayzullaev  37'
  • Al Ramadan  68' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 32.757
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Syria 0–1 Indonesia
Chi tiết
  • Caraka  35'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 95
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)
Iraq 0–1 Uzbekistan
Chi tiết
  • Kholdorkhonov  17'
Khán giả: 32.218
Trọng tài: Yahya Ali Al Mulla (UAE)

Uzbekistan 0–0 Indonesia
Chi tiết
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 18.006
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)
Iraq 1–1 Syria
  • Abdulkareem  17'
Chi tiết
  • Al Ramadan  90+5'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 93
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 2 0 1 6 4 +2 6[a] Vòng đấu loại trực tiếp
2  Úc 3 2 0 1 12 4 +8 6[a]
3  Việt Nam 3 2 0 1 4 4 0 6[a]
4  Qatar 3 0 0 3 2 12 −10 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b c Bằng nhau về điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Iran +1, Úc 0, Việt Nam –1.
Úc 0−1 Việt Nam
Chi tiết
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 5.715
Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Đài Bắc Trung Hoa)
Qatar 0−1 Iran
Chi tiết
  • Hazbavi  65' (ph.đ.)
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 6.120
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)

Iran 2–3 Úc
  • Eslamtalab  25'
  • Enayatzadeh  80'
Chi tiết
  • Simmons  8'
  • Segecic  19'46'
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 1.154
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)
Việt Nam 2–1 Qatar
Chi tiết
  • A. Al-Rawi  84' (ph.đ.)
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 1.024
Trọng tài: Akhrol Risqullaev (Uzbekistan)

Qatar 1–9 Úc
  • Moustafa Asar  2'
Chi tiết
  • Al-Ghareeb  13' (l.n.)
  • Donnell  21'
  • Raphael Borges  25'
  • Bernardo Oliveira  39'67'
  • Yull  76'
  • Popovic  79'
  • A. Goodwin  90'
  • Badolato  90+2'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 123
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)
Việt Nam 1–3 Iran
Chi tiết
  • Hazbavi  36'
  • Saharkhizan  75'
  • Hosseinnezhad  90+4'
Sân vận động Istiqlol, Fergana
Khán giả: 982
Trọng tài: Abdullah Jamali (Kuwait)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 2 1 0 6 0 +6 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Jordan 3 1 1 1 2 2 0 4
3  Tajikistan 3 1 1 1 1 2 −1 4
4  Oman 3 0 1 2 0 5 −5 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Hàn Quốc 4–0 Oman
  • Kim Yong-hak  30'
  • Sung Jin-young  34'58'
  • Kang Seong-jin  90+1'
Chi tiết
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 53
Trọng tài: Akhrol Risqullaev (Uzbekistan)
Tajikistan 0–2 Jordan
Chi tiết
  • Azaizeh  7'
  • Darwish  25'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 253
Trọng tài: Yahya Ali Al Mulla (UAE)

Jordan 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Bae Jun-ho  65'
  • Kang Seong-jin  71'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 221
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Oman 0–1 Tajikistan
Chi tiết
  • Kamolov  80'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 80
Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông)

Hàn Quốc 0–0 Tajikistan
Chi tiết
Khán giả: 318
Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Đài Bắc Trung Hoa)
Jordan 0–0 Oman
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 30
Trọng tài: Yahya Ali Al Mulla (UAE)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 7 2 +5 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Trung Quốc 3 1 1 1 4 3 +1 4
3  Ả Rập Xê Út 3 1 0 2 2 4 −2 3
4  Kyrgyzstan 3 0 1 2 1 5 −4 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Nhật Bản 2–1 Trung Quốc
  • Kumata  66'70'
Chi tiết
  • H. Tanaka  6' (l.n.)
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 251
Trọng tài: Zaid Thamer Mohammed (Iraq)
Ả Rập Xê Út 1–0 Kyrgyzstan
  • Radif  50' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 587
Trọng tài: Qasim Al-Hatmi (Oman)

Kyrgyzstan 0–3 Nhật Bản
Chi tiết
  • Sano  73' (ph.đ.)
  • Kumata  75'
  • Sakamoto  85'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 287
Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Đài Bắc Trung Hoa)
Trung Quốc 2–0 Ả Rập Xê Út
  • Iminqari  65'
  • Xu Bin  72'
Chi tiết
Khán giả: 325
Trọng tài: Yahya Ali Al Mulla (UAE)

Ả Rập Xê Út 1–2 Nhật Bản
  • Jawshan  74'
Chi tiết
  • Matsuki  15'78'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 143
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)
Trung Quốc 1–1 Kyrgyzstan
  • Bekberdinov  58' (l.n.)
Chi tiết
  • Zhenishbekov  88'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 235
Trọng tài: Abdullah Jamali (Kuwait)

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
11 tháng 3 – Tashkent (Milliy)
 
 
 Uzbekistan (p)1 (5)
 
15 tháng 3 – Tashkent (Milliy)
 
 Úc1 (4)
 
 Uzbekistan (p)0 (3)
 
12 tháng 3 – Tashkent (JAR)
 
 Hàn Quốc0 (1)
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)3
 
18 tháng 3 – Tashkent (Milliy)
 
 Trung Quốc1
 
 Uzbekistan1
 
11 tháng 3 – Tashkent (JAR)
 
 Iraq 0
 
 Iran0
 
15 tháng 3 – Tashkent (JAR)
 
 Iraq1
 
 Iraq (p)2 (5)
 
12 tháng 3 – Tashkent (Lokomotiv)
 
 Nhật Bản2 (3)
 
 Nhật Bản2
 
 
 Jordan0
 

Tứ kết

Bốn đội thắng sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.

Iran 0–1 Iraq
Chi tiết Jasim  90+1'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 178
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Uzbekistan 1–1 (s.h.p.) Úc
Abdurahmatov  79' Chi tiết Popovic  77'
Loạt sút luân lưu
  • Fayzullaev Phạt đền thành công
  • Kholdorkhonov Phạt đền thành công
  • Abdurazzokov Phạt đền thành công
  • Makhamadjonov Phạt đền thành công
  • Rahmonaliyev Phạt đền thành công
5–4
  • Phạt đền thành công Triantis
  • Phạt đền thành công A. Goodwin
  • Phạt đền thành công Rawlins
  • Phạt đền thành công Badolato
  • Phạt đền hỏng Segecic
Khán giả: 33.494
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Hàn Quốc 3–1 (s.h.p.) Trung Quốc
  • Kim Yong-hak  62' (ph.đ.)
  • Sung Jin-young  100'
  • Choi Seok-hyun  105'
Chi tiết Iminqari  48'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 467
Trọng tài: Yahya Ali Al Mulla (UAE)

Nhật Bản 2–0 Jordan
  • Sakamoto  54'
  • Kumata  70'
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 163
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)

Bán kết

Iraq 2–2 (s.h.p.) Nhật Bản
  • Jasim  12'
  • Jameel  103'
Chi tiết
  • Einaga  83'
  • Kumata  118'
Loạt sút luân lưu
  • Ashar Phạt đền thành công
  • Sajjad Phạt đền thành công
  • Jasim Phạt đền thành công
  • Raad Phạt đền thành công
  • Qasim Phạt đền thành công
5–3
  • Phạt đền thành công Kumata
  • Phạt đền hỏng Sano
  • Phạt đền thành công Takahashi
  • Phạt đền thành công Kitano
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 251
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Uzbekistan 0–0 (s.h.p.) Hàn Quốc
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
  • Fayzullaev Phạt đền thành công
  • Makhamadjonov Phạt đền thành công
  • Abdurahmatov Phạt đền thành công
3–1
  • Phạt đền hỏng Kang Seong-jin
  • Phạt đền hỏng Kang Sang-yoon
  • Phạt đền thành công Park Chang-woo
  • Phạt đền hỏng Kim Ji-soo
Khán giả: 33.977
Trọng tài: Abdullah Jamali (Kuwait)

Chung kết

Uzbekistan 1–0 Iraq
Rahmonaliev  72' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 33,834
Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia)

Thống kê

Vô địch

Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
Uzbekistan
Uzbekistan
Lần thứ nhất

Các giải thưởng

Các giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:

Vua phá lưới[6] Cầu thủ xuất sắc nhất[7] Thủ môn xuất sắc nhất[8]
Nhật Bản Naoki Kumata Uzbekistan Abbosbek Fayzullaev Uzbekistan Otabek Boymurodov

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 69 bàn thắng ghi được trong 31 trận đấu, trung bình 2.23 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

  • Nhật Bản Naoki Kumata

3 bàn thắng

  • Hàn Quốc Sung Jin-young

2 bàn thắng

  • Úc Adrian Segecic
  • Úc Bernardo Oliveira
  • Úc Gabriel Popovic
  • Trung Quốc Mutellip Iminqari
  • Iran Amin Hazbavi
  • Iraq Ali Jasim
  • Iraq Hayder Abdulkareem
  • Iraq Mohammed Jameel
  • Nhật Bản Isa Sakamoto
  • Nhật Bản Kuryu Matsuki
  • Hàn Quốc Kang Seong-jin
  • Hàn Quốc Kim Yong-hak
  • Việt Nam Nguyễn Quốc Việt

1 bàn thắng

  • Úc Aidan Simmons
  • Úc Alexander Badolato
  • Úc Archie Goodwin
  • Úc Chris Donnell
  • Úc Jonny Yull
  • Úc Raphael Borges Rodrigues
  • Trung Quốc Xu Bin
  • Indonesia Hokky Caraka
  • Iran Alireza Enayatzadeh
  • Iran Amirreza Eslamtalab
  • Iran Mohammadjavad Hosseinnezhad
  • Iran Saeid Saharkhizan
  • Nhật Bản Kodai Sano
  • Nhật Bản Takatora Einaga
  • Jordan Ali Ahmad Azaizeh
  • Jordan Sief Addeen Darwish
  • Hàn Quốc Bae Jun-ho
  • Hàn Quốc Choi Seok-hyun
  • Kyrgyzstan Biimyrza Zhenishbekov
  • Qatar Ahmed Al-Rawi
  • Qatar Moustafa Asar
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Radif
  • Ả Rập Xê Út Yazeed Jawshan
  • Syria Zakaria Al Ramadan
  • Tajikistan Amadoni Kamolov
  • Uzbekistan Abbosbek Fayzullaev
  • Uzbekistan Pulatkhuja Kholdorkhonov
  • Uzbekistan Umarali Rahmonaliyev
  • Uzbekistan Zafarmurod Abdurahmatov
  • Việt Nam Khuất Văn Khang
  • Việt Nam Nguyễn Văn Trường

1 bàn phản lưới nhà

  • Nhật Bản Hayato Tanaka (trong trận gặp Trung Quốc)
  • Kyrgyzstan Mirlan Bekberdinov (trong trận gặp Trung Quốc)
  • Qatar Hassan Al-Ghareeb (trong trận gặp Úc)
  • Syria Zakaria Al Ramadan (trong trận gặp Uzbekistan)

Kỷ luật

Một cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:

  • Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
Iraq Charbel Shamoon Thẻ đỏ trong trận đấu bảng A v Indonesia (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023) Bảng A v Uzbekistan (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023)
Jordan Baker Kalbouneh Thẻ đỏ trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023) Bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023)
Iran Erfan Ghorbani Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Qatar (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Úc (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023)
Bảng B v Việt Nam (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023)
Uzbekistan Shakhzodbek Rahmatullayev Thẻ đỏ trong trận đấu bảng A v Iraq (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023) Bảng A v Indonesia (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023)
Qatar Younis Mohammed Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Iran (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Việt Nam (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023)
Bảng B v Úc (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023)
Jordan Yousef Hassan Hussein Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023)
Bảng C v Oman (lượt trận 3; 8 tháng 3 năm 2023)
Oman Turki Bait Rabia Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023)
Bảng C v Jordan (lượt trận 3; 8 tháng 3 năm 2023)
Trung Quốc Chen Zhexuan Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Nhật Bản (lượt trận 1; 3 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023)
Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 3 năm 2023)
Trung Quốc Behram Abduweli Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 2; 6 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023)
Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 3 năm 2023)
Nhật Bản Kosuke Matsumura Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 2; 6 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023)
Tứ kết v Jordan (12 tháng 3 năm 2023)

Bảng xếp hạng giải đấu

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, còn các trận đấu được quyết định ở loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Uzbekistan (H) 6 3 3 0 5 1 +4 12 Vô địch
2  Iraq 6 2 2 2 6 5 +1 8 Á quân
3  Nhật Bản 5 4 1 0 11 4 +7 13 Bị loại ở
bán kết
4  Hàn Quốc 5 3 2 0 9 1 +8 11
5  Úc 4 2 1 1 13 5 +8 7 Bị loại ở
tứ kết
6  Iran 4 2 0 2 6 5 +1 6
7  Trung Quốc 4 1 1 2 5 6 −1 4
8  Jordan 4 1 1 2 2 4 −2 4
9  Việt Nam 3 2 0 1 4 4 0 6 Bị loại ở
vòng bảng
10  Indonesia 3 1 1 1 1 2 −1 4
11  Tajikistan 3 1 1 1 1 2 −1 4
12  Ả Rập Xê Út 3 1 0 2 2 4 −2 3
13  Syria 3 0 1 2 1 4 −3 1
14  Kyrgyzstan 3 0 1 2 1 5 −4 1
15  Oman 3 0 1 2 0 5 −5 1
16  Qatar 3 0 0 3 2 12 −10 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Các đội tuyển vượt qua vòng loại cho FIFA U-20 World Cup

Dưới đây là 4 đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.

Đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đây tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới1
 Iraq 11 tháng 3 năm 2023 4 (1977, 1989, 2001, 2013)
 Uzbekistan 11 tháng 3 năm 2023 4 (2003, 2009, 2013, 2015)
 Hàn Quốc 12 tháng 3 năm 2023 15 (1979, 1981, 1983, 1991, 1993, 1997, 1999, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2017, 2019)
 Nhật Bản 12 tháng 3 năm 2023 10 (1979, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007, 2017, 2019)
1 Chữ đậm là các năm mà đội đó vô địch. Chữ nghiêng là các năm mà đội đó làm chủ nhà.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. ngày 26 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ Cập nhật lần cuối trên AFC Competitions trong năm 2021, trang web chính thức của Liên đoàn bóng đá châu Á, ngày 25 tháng 1 năm 2021
  4. ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC.
  5. ^ a b “Regulations AFC U-20 Asian Cup 2023” (PDF). AFC.
  6. ^ “Japan's Kumata wins Yili Top Scorer award”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “Fayzullaev named Most Valuable Player”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Boymurodov lands Best Goalkeeper honour”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức


  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch bóng đá trẻ
Giải vô địch bóng đá U-19
Cúp bóng đá U-20 châu Á
  • Uzbekistan 2023
Vòng loại
  • 1988
  • 1990
  • 1992
  • 1994
  • 1996
  • 1998
  • 2000
  • 2002
  • 2004
  • 2006
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2014
  • 2016
  • 2018
  • 2020
  • 2023
Đội hình