Bacolod

Thành phố Bacolod
Lungsod ng Bakolod
Hiệu kỳ của Thành phố Bacolod
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Thành phố Bacolod
Ấn chương
Tên hiệu: City of Smiles
Football City of the Philippines[1]
Map of Negros Occidental showing vị trí của Bacolod City. Coordinates: 10°40' N, 122°57' E
Map of Negros Occidental showing vị trí của Bacolod City. Coordinates: 10°40' N, 122°57' E
Bacolod trên bản đồ Philippines
Bacolod
Bacolod
Xem bản đồ Philippines
Bacolod trên bản đồ Đông Nam Á
Bacolod
Bacolod
Xem bản đồ Đông Nam Á
Vị trí tại Philippines
Quốc giaPhilippines
VùngTây Visayas (Region VI)
TỉnhNegros Occidental
HuyệnLone District of Bacolod City
Barangays61
Incorporated (town)1770
Incorporated (city)18 tháng 6 năm 1938
Chính quyền
 • Thị trưởngEvelio Ramos Leonardia (NPC) (2007-2010)
 • Phó thị trưởngJude Thaddeus Sayson (2007-2010)
Diện tích
 • Tổng cộng161,45 km2 (62,34 mi2)
Độ cao21,7 m (71,2 ft)
Dân số (2015)
 • Tổng cộng561.875
 • Mật độ2.657,6/km2 (6,883/mi2)
Múi giờPST (UTC+8)
6100 sửa dữ liệu
Mã điện thoại74
Thành phố kết nghĩaCơ Long, Long Beach, Naga sửa dữ liệu
Trang webwww.bacolodcity.gov.ph

Thành phố Bacolod là tỉnh lỵ và là thành phố của tỉnh Negros Occidental, nó nổi tiếng vì có MassKara Festival tổ chức vào tháng 10 hằng năm và có cư dân thân thiện, do đó thành phố có biệt danh là "Thành phố của những nụ cười". Thành phố có diện tích 161,45 km², dân số 561.875 (2015) có 61 barangay.

Khí hậu

Sơ lược thông tin

Bacolod là một hải cảng lớn và có các chuyến phà hàng ngày đến Thành phố Iloilo. Đi bằng ca nô từ Bacolod đến Manila mất 20 giờ và đến Cebu mất 7 giờ. Sân bay nội địa Bacolod cách trung tâm thành phố 4 km và mất khoảng 45 phút đến Manila, bay đến Cebu mất 30 phút. Bacolod có địa hình bằng phẳng với độ nghiêng địa hình về phía biển 0,9% đối với nội ô và 5% đối với ngoại ô. Thành phố ở trên độ cao 10 m so với mực nước biển với Bacolod City Public Plaza là mốc chuẩn. Bacolod có hai mùa mưa và khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 1 năm sau với giai đoạn mưa nặng nhất là tháng 8 và tháng 9. Thành phố là cửa ngõ vào các thành phố và thị xã nhiều mía đường của tỉnh. Thành phố có Sân vận động Panaad có 15.500 chỗ nhưng có thể chứa 20.000 người ở các khu vực đứng. Cùng với các xa lộ, các trang trại mía đường là những cảnh điển hình. Ở đây cũng trồng dừa, lúa. Cư dân ở đây làm nghề nuôi gia cầm, đánh cá và làm gốm.

Lịch sử

Tên gọi thành phố có nghĩa có nghĩa là "đồi đá", thành phố được thành lập năm 1770 trên một khu vực đồi đá, ngày nay là một huyện của...

Các sự kiện

Bacolod là một trong những thành phố tổ chức SEA Games 23 từ 20 tháng 11 đến 4 tháng 12 năm 2005. Các môn tổ chức ở đây bao gồm: quyền Anh, bóng chuyền trong nhà, bóng chuyền bãi biển, cử tạbóng đá nam. Đây cũng là nơi tổ chức Tứ kết cúp châu Á 2006 và lễ hội Maskara Festival hàng năm.

Theo nghiên cứu mới đây của Asian Institute of Management, Thành phố Bacolod xếp hạng đầu trong danh sách "Thành phố đô thị hóa cao thân thiện với kinh doanh nhất" và số 1 về hạ tầng cơ sở, chi phí kinh doanh và chi phí sinh hoạt, trên các thành phố đô thị hóa cao khác của Philippines như Iloilo, Naga, Cagayan de Oro...[cần dẫn nguồn]

Bacolod cũng nhận được giải từ ANVIL (một cơ quan khen thưởng của Philippines) vì thi hành pháp luật có thể tăng tốc quá trình nộp đơn đăng ký kinh doanh và thanh toán thuế.

Chú thích

  1. ^ Bacolod City is declared as Football City by virtue of Resolution # 773., bacolodcity.gov.ph Truy cập 16 tháng 11 năm 2007

Liên kết ngoài

  • Trang chủ của Chính quyền thành phố Bacolod
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Thành phố
đô thị hoá cao độ
Thành phố
thành phần độc lập
  • Cotabato
  • Dagupan
  • Naga
  • Ormoc
  • Santiago
Thành phố
thành phần
  • x
  • t
  • s
Thành phố lớn nhất của Philippines
Điều tra của PSA năm 2015
Hạng Tên Vùng Dân số Hạng Tên Vùng Dân số
Quezon
Quezon
Manila
Manila
1 Quezon Vùng Thủ đô Quốc gia 2.936.116 11 Parañaque Vùng Thủ đô Quốc gia 665.822 Caloocan
Caloocan
2 Manila Vùng Thủ đô Quốc gia 1.780.148 12 Dasmariñas Calabarzon 659.019
3 Davao Vùng Davao 1.632.991 13 Valenzuela Vùng Thủ đô Quốc gia 620.422
4 Caloocan Vùng Thủ đô Quốc gia 1.583.978 14 Bacoor Calabarzon 600.609
5 Cebu Trung Visayas 922.611 15 General Santos Soccsksargen 594.446
6 Zamboanga Bán đảo Zamboanga 861.799 16 Las Piñas Vùng Thủ đô Quốc gia 588.894
7 Taguig Vùng Thủ đô Quốc gia 804.915 17 Makati Vùng Thủ đô Quốc gia 582.602
8 Antipolo Calabarzon 776.386 18 San Jose del Monte Trung Luzon 574.089
9 Pasig Vùng Thủ đô Quốc gia 755.300 19 Bacolod Tây Visayas 561.875
10 Cagayan de Oro Bắc Mindanao 675.950 20 Muntinlupa Vùng Thủ đô Quốc gia 504.509
  • x
  • t
  • s
Philippines Các thủ phủ tỉnh của Philippines
1 Trụ sở chính quyền tỉnh trên thực tế