Bản quyền phát sóng giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một giải đấu bóng đá được dự kiến diễn ra vào tháng 6 và tháng 7 năm 2021 với sự tham gia của 24 đội tuyển nam quốc gia từ các quốc gia được liên kết với Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). Giải đấu này sẽ được phát sóng thông qua tất cả truyền hình và phát thanh trên thế giới.

Truyền hình

UEFA

Lãnh thổ Chủ bản quyền Tham khảo
Albania
  • RTSH
  • SuperSport
[1][2]
Andorra
  • Mediaset España
  • TF1
  • M6
[3]
Armenia Armenia TV [2]
Áo
  • ORF
  • oe24
[3][4]
Azerbaijan
  • ITV
  • Idman Azerbaijan TV
[5][6]
Belarus Đài phát thanh - truyền hình Belarus [3]
Bỉ
  • RTBF
  • VRT
[2]
Bosna và Hercegovina
  • Nova BH
  • Sport Klub
[2][7]
Bulgaria
  • BNT
  • Nova
[2][8]
Croatia
  • HRT
  • Sport Klub
[2][9]
Síp CyBC [2]
Cộng hòa Séc ČT [10]
Đan Mạch
  • DR
  • NENT
[11][12][13]
Estonia ERR [14]
Phần Lan Yle [15]
Pháp
  • TF1
  • M6
  • beIN Sports
[16][17]
Gruzia GPB [2]
Đức
  • ARD
  • ZDF
  • Deutsche Telekom
[18][19]
Hy Lạp
  • ANT1
  • IPG
[3][20]
Hungary MTVA [2]
Iceland 365 Media [2]
Ireland RTÉ [21]
Israel Charlton [2]
Ý
  • RAI
  • Sky Italia
[22]
Kazakhstan
  • Qazsport
  • Saran Media
[3]
Kosovo
  • RTK
  • SuperSport
[2][3]
Latvia MTG [2]
Litva LNK [2]
Malta PBS [2]
Moldova GMG [2]
Montenegro
  • Nova M
  • Sport Klub
[2][23]
Hà Lan NOS [24]
Bắc Macedonia
  • MRT
  • Sport Klub
[2][3]
Na Uy
  • NRK
  • TV 2
[25]
Ba Lan TVP [2]
Bồ Đào Nha
  • RTP
  • SIC
  • TVI
  • Sport TV
[26][27][28]
România Pro TV [29]
Nga
  • VGTRK
  • Perviy Kanal
  • Match TV
[30]
San Marino [3]
Serbia [2][3]
Slovakia RTVS [2]
Slovenia [2][31]
Tây Ban Nha Mediaset España [32][33]
Thụy Điển
  • SVT
  • TV4
[34]
Thụy Sĩ SRG SSR [35]
Thổ Nhĩ Kỳ TRT [2]
Ukraina Ukrayina [36]
Anh Quốc [37][38]

Phần còn lại của thế giới

Lãnh thổ Chủ bản quyền Tham khảo
Afghanistan 1TV [3]
Argentina TNT Sports [3]
Úc Optus Sport [39]
Bénin Canal 3 [3]
Bolivia
  • Bolivisión
  • Tigo Sports
[40][41]
Brasil Canais Globo [42][43]
Brunei Astro [44]
Burkina Faso BF1 TV [3]
Campuchia CBS [2]
Cameroon Canal 2 [3]
Canada
  • Bell Media
  • TVA Sports
[2][45]
Cabo Verde RTC [3]
Vùng Caribe
  • ESPN
[46]
Cộng hòa Trung Phi TVCA [3]
Trung Mỹ SKY [3]
Chile TNT Sports [47]
Trung Quốc [2][48][49][50]
Colombia Win Sports [51]
Comoros ORTC [3]
Costa Rica
  • Teletica
  • Repretel
[3]
El Salvador TCS [3]
Eswatini Eswatini TV [3]
Fiji FBC [2]
Gabon RTG [52]
Gambia GRTS [3]
Ghana Multimedia Group [53]
Guatemala Chapin TV [3]
Guinea-Bissau TGB [3]
Honduras TVC [54]
Hồng Kông PCCW Media [55]
Tiểu lục địa Ấn Độ Sony Pictures Networks [56]
Indonesia
  • IMG
  • MNC
  • Mola TV
[57][58][59]
Inflight
  • Sport 24
[60]
Bờ Biển Ngà Life TV [3]
Nhật Bản Wowow [61]
Kenya KTN [62]
Kyrgyzstan
  • KTRK
  • Q Sport
  • Saran Media
[3]
Liberia LBS [3]
Ma Cao TDM [2]
Madagascar ORTM [3]
Malaysia [3][44]
Mauritius MBC [63]
MENA beIN Sports [64]
México [3]
Mông Cổ
  • Central TV
  • Unitel
[3]
Mozambique TVM [3]
Nepal DishHome [65]
New Zealand SKY [66][67]
Niger ORTN [3]
Nigeria
  • Moreplex TV
  • ONTV
  • Silverbird
[3][68][69]
Thái Bình Dương Digicel [70]
Paraguay Tigo Sports [3]
Rwanda RBA [3]
São Tomé và Príncipe TVS [3]
Sénégal Groupe Futurs Médias [3]
Singapore LIVENow [2][71]
Nam Phi SuperSport [72]
Hàn Quốc CJ ENM [73]
Nam Mỹ DirecTV [3]
Châu Phi Hạ Sahara
  • Canal+
  • SuperSport
  • StarTimes
  • TVMS
[3][72][74][75]
Đài Loan Eleven Sports [2]
Tajikistan
  • Saran
  • TV Varzish
[2][76]
Tanzania Azam TV [3]
Thái Lan NBT [77]
Turkmenistan Saran [2]
Hoa Kỳ [78][79][80]
Uzbekistan Uzreport TV [81]
Venezuela IVC Networks [3]
Việt Nam VTV [82]
Zimbabwe ZBC [3]

Phát thanh

UEFA

Lãnh thổ Chủ bản quyền Tham khảo
Bỉ VRT [83]
Đức ARD [84]
Anh Quốc [2][85]

Phần còn lại của thế giới

Lãnh thổ Chủ bản quyền Tham khảo
Indonesia MNC [86]
Hoa Kỳ Uforia Audio Network [87]

Tham khảo

  1. ^ “Reagim i RTSH në lidhje me të drejtën e transmetimit të KATEGORISË SUPERIORE 2018-2022”. RTSH. ngày 12 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag “Media rights sales: UEFA EURO 2020™” (PDF). UEFA.org. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq “Where to watch UEFA EURO 2020”. UEFA.com. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Niemeier, Timo. “ORF sichert sich die EURO 2020 und diverse weitere Fußball-Rechte”. Horizont online (bằng tiếng Đức). horizont.at. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “AÇ-2020 rəsmən İTV və AZTV-də! - "CBC Sport" kənarda qaldı”. sportinfo. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Final stage of EURO-2020 to be broadcast live on "Idman TV"”. AZ TV. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Utakmice "Zmajeva" gledajte na Pink BH”. ba.n1info.com (bằng tiếng Bosnia). N1 BIH. ngày 1 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Българската национална телевизия и Нова Броудкастинг Груп излъчват съвместно откриването на УЕФА ЕВРО 2020”. BNT (bằng tiếng Bulgaria). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “HRT purchase rights to broadcast Euro 2020”. croatiaweek.com. Croatia Week. ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ Holmes, Elena (ngày 24 tháng 1 năm 2018). “Česká Televize nets Uefa rights package in Czech Republic”. SportsPro. Sportspromedia.com. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ Christensen, Stefan (ngày 18 tháng 9 năm 2018). “Slut med TV2: Ny kanal kaprer EM i fodbold”. Ekstra Bladet (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “NENT to show UEFA EURO 2020 in Denmark”. Nordic Entertainment Group. nentgroup.com. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “TV3 Danmark”. meltwater.pressify.io (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  14. ^ Jurtšenko, Ivar (ngày 27 tháng 7 năm 2017). “ERR-i sporditoimetuse juht: Jutt kolm korda kallimast teleõiguste hinnast on bluff”. Delfi Sport. Sport.delfi.ee. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ Saarinen, Ossi (ngày 31 tháng 10 năm 2017). “Jalkapallon EM-kisat jatkavat Ylen kanavilla”. Yle Urheilu. Yle.fi. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ Clover, Julian (ngày 27 tháng 11 năm 2019). “TF1 and M6 to share Euro 2020 rights”. Broadband TV News. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  17. ^ Ramirez, Matthew (ngày 8 tháng 1 năm 2020). “BeIN secures French broadcasting rights for Euro 2020”. Insider Sport. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ Krieger, Jörn (ngày 5 tháng 10 năm 2016). “ARD and ZDF secure UEFA Euro 2020”. Broadband TV News. Broadbandtvnews.com. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “Einigung zwischen ARD/ZDF und der Deutschen Telekom über die UEFA EURO 2020, die FIFA WM 2022 und die UEFA EURO 2024”. ZDF (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  20. ^ “Euro 2020: O ANT1 εξασφάλισε τα τηλεοπτικά δικαιώματα της διοργάνωσης!”. Protothema.gr. ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  21. ^ “RTÉ secures broadcast and online rights for Euro 2020 and World Cup 2022”. RTÉ. rte.ie. ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  22. ^ Holmes, Elena (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “Rai secures Champions League deal in Italian rights shake up”. SportsPro. Sportspromedia.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ “Samo na Pink M - Crna Gora u Ligi nacija i kvalifikacijama”. hr.n1info.com (bằng tiếng Croatia). N1 HR. ngày 1 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “Ook EK voetbal 2020 bij de NOS”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). Nos.nl. ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  25. ^ Kumar Singh, Prince (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Euro 2020: TV2 lands Norway national team rights and partners with NRK”. Market4Sports. market4sports.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  26. ^ “Canais em sinal aberto dividem jogos do Euro'2020”. Record.pt (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Cofina. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ Real, Hugo (ngày 19 tháng 2 năm 2019). “Sport TV garante totalidade dos direitos televisivos do Euro 2020” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). MaisFutebol. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ Cavaleiro, Diogo. “Sport TV pede €7 milhões à TVI em tribunal por causa do Euro 2020”. Tribuna Expresso (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Expresso. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  29. ^ “PRO TV si PRO X vor difuza Euro 2020”. Sport.ro. sport.ro. ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  30. ^ Ross, Martin (ngày 2 tháng 10 năm 2019). “Russia's 2Sport2 consortium ties up 2022 World Cup broadcast rights”. SportBusiness. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  31. ^ Svenson, David (ngày 18 tháng 2 năm 2020). “Šport TV sublicenses exclusive Euro 2020 and national team qualifier rights”. SportBusiness. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  32. ^ “Mediaset nets Euro 2020 rights in Spain”. Sport Business. Sportbusiness.com. ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Mediaset apuesta fuerte por la España de Luis Enrique: compra la Eurocopa 2020 y más”. eldiario.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). vertele.eldiario.es. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ Dudley, George (ngày 8 tháng 7 năm 2016). “SVT and TV4 extend rights partnership to Euro 2020”. SportsPro. sportspromedia.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  35. ^ “Nationalmannschafts-Fussball bis 2022 bei der SRG SSR”. SRG SSR. srgssr.ch. ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  36. ^ “Media Group Ukraine nets Uefa rights deal”. SportBusiness. Sportbusiness.com. TV Sports Markets Team. ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “BBC and ITV gain EURO 2016 and 2020 rights”. UEFA. UEFA.org. ngày 22 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  38. ^ “Watch every Wales match in UEFA EURO 2020 on S4C”. S4C. ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  39. ^ Francis, Kieran. “Optus Sport extend Premier League rights deal, become the home of European international football”. Goal. Goal.com. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “La Euro 2021, presente en Bolivisión”. Bolivisión (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  41. ^ “Más ligas, más eventos: Todo el fútbol está en Tigo”. elperiodigo-digital.com. El periodico. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  42. ^ Dudley, George (ngày 23 tháng 8 năm 2017). “Globosat acquires Brazilian rights to Euro 2020”. SportsPro. Sportspromedia.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  43. ^ “Globo terá exclusividade de transmissão da Euro 2020 em todas as plataformas”. Maquina do Esporte (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 22 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2020.
  44. ^ a b “Astro rangkul tiga anugerah berprestij pada majlis MPRA 2019”. Astro. ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  45. ^ Rody-Mantha, Bree (ngày 4 tháng 5 năm 2018). “TVA Sports gets Euro 2020 rights”. Media In Canada. mediaincanada.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  46. ^ Nuñez, Gabriela (ngày 15 tháng 9 năm 2016). “ESPN Caribbean Acquires Media Rights to UEFA Football Events Through 2022”. ESPN Media Zone Caribbean. espnmediazone.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  47. ^ “La Copa América y la Eurocopa estarán en TNT Sports”. TNT Sports (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 25 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  48. ^ McCullagh, Kevin (ngày 16 tháng 10 năm 2019). “iQiyi Sports acquires Euro 2020 rights, announces Asian World Cup qualifiers streams”. SportBusiness. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  49. ^ Long, Michael (ngày 9 tháng 12 năm 2020). “China's Migu sub-licenses Olympic and World Cup rights from CCTV”. SportsPro. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  50. ^ “Shankai Sports secures Euro 2020 new media rights”. gbtimes. gbtimes.com. ngày 1 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Win Sports+ transmitirá la UEFA Euro 2020”. Win Sports (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 6 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ “EURO 2021: GABON TÉLÉVISIONS DIFFUSERA L'INTÉGRALITÉ DE LA COMPÉTITION”. L'Union (bằng tiếng Pháp). ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  53. ^ “The Multimedia Group secures exclusive free to air media rights for Euro 2021”. Joy Online. ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  54. ^ Palma, Antoni (ngày 10 tháng 6 năm 2021). “Eurocopa 2020: Día, hora y transmisión del partido inaugural del evento del año en el viejo continente”. TVC (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  55. ^ “Now TV, Now E and ViuTV to exclusively broadcast UEFA EURO 2020™” (PDF). pccw.com. PCCW. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ Sharma, Rajender (ngày 6 tháng 8 năm 2018). “Sony Pictures Networks India retains UEFA Euro Championship media rights”. Inside Sport. insidesport.co. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “IMG pouches Indonesia's Uefa rights for Euro 2020”. Soccerex. Soccerex.com. ngày 2 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Euro 2020 Akan Ditayangkan Di MNC Group”. Indie Media (bằng tiếng Indonesia). ngày 5 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
  59. ^ “Mola TV Resmi Pegang Hak Siar Piala Eropa 2020”. BOLALOB (bằng tiếng Indonesia). ngày 14 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  60. ^ “IMG doubles down on Sport 24 business in long-term Panasonic deal”. Sport Business. Sport Business. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  61. ^ “ヨーロッパ最強国を決めるサッカーの祭典「UEFA EURO 2020™サッカー欧州選手権」放送決定~全51試合を生中継~”. Wowow Corporate Information. wowow.co.jp. ngày 17 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  62. ^ Ross, Martin (ngày 8 tháng 2 năm 2021). “TV Media Sport secures free-to-air Euro 2020 deal in Kenya”. SportBusiness. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  63. ^ “Football: 15 matchs de l'UEFA EURO 2020 en direct sur la MBC”. MBC (bằng tiếng Pháp). ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  64. ^ “beIN CEO reiterates call for more action on piracy”. Qatar Tribune. ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  65. ^ “Dish Home Acquires Broadcasting Rights of Euro Cup 2020”. dailylivescores. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  66. ^ “Sky TV jabs back against Spark, bolstering its football lineup”. nzherald.co.nz. ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  67. ^ Keall, Chris (ngày 2 tháng 9 năm 2019). “Football: Sky signs four-year deal with beIN Sports”. nzherald.co.nz. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.
  68. ^ “Top Sports TV reels out schedule for Euro 2020”. The Nation. ngày 5 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  69. ^ Philip, Atume (ngày 4 tháng 6 năm 2021). “EURO 2020: Silverbird Television To Air All Matches Live”. Silverbird. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  70. ^ “Digicel TV is Vanuatu's Home of Exclusive Sports Content”. Daily Post. ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  71. ^ Ganesan, Deepanraj (ngày 29 tháng 4 năm 2021). “Football: Euro 2020 to cost you less to watch than Euro 2016 if you sign up early with telcos”. The Straits Times. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  72. ^ a b “SuperSport scores major Uefa Euro football rights”. SuperSport. Supersport.com. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017.
  73. ^ “티빙, tvN·XtvN과 '유로 2020' 독점 생중계” (bằng tiếng Hàn). ETNews.com. ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  74. ^ “StarTimes to broadcast UEFA Euro 2020 and European Qualifiers”. Ghana Soccernet. ghanasoccernet.com. ngày 6 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  75. ^ Taylor, Alex (ngày 13 tháng 2 năm 2020). “TVMS acquires free-to-air Euro 2020 rights in sub-Saharan Africa”. SportBusiness. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  76. ^ “Интизориҳо ба поён расиданд”. TV Varzish (bằng tiếng Tajik). ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  77. ^ “ได้ดูกันแล้ว! NBT รับหน้าที่ยิงสด ยูโร 2020 เริ่มนัดเปิดสนาม อิตาลี-ตุรกี”. Khaosod Online (bằng tiếng Thái). ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  78. ^ Nwulu, Mac (ngày 3 tháng 12 năm 2019). “ESPN and ABC Present UEFA European Football Championship 2020”. ESPN. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  79. ^ “ESPN to televise Euro 2020, other international UEFA events until 2022”. ESPN. espnfc.com. ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  80. ^ “Univision lands Spanish TV rights for Euro 2020, UEFA Nations League”. Sports Illustrated. ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  81. ^ “UZREPORT TV и FUTBOL TV приобрели эксклюзивные права на трансляцию матчей ЕВРО-2020”. uzreport.news (bằng tiếng Nga). Uzreport IA. ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  82. ^ “VTV secures broadcast rights for UEFA Euro 2020 in Vietnam”. Nhân Dân. nhandan.org.vn. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  83. ^ “VRT verwerft uitzendrechten Euro 2020”. VRT online (bằng tiếng Hà Lan). vrt.be. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  84. ^ “So läuft die EURO 2020 in der ARD”. Sportschau (bằng tiếng Đức). ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  85. ^ “UEFA Men's Euro 2020”. BBC. BBC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  86. ^ “Jadi Official Radio Broadcaster UEFA EURO 2020, Ini Deretan Program Seru MNC Radio Networks!”. MNC Media (bằng tiếng Indonesia). sindonews.com. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
  87. ^ “Univision's TUDN Unveils Multi-Platform Coverage for UEFA EURO 2020”. Univision. ngày 3 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Các giai đoạn
  • Vòng loại
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Chung kết
Thông tin chung
Biểu tượng chính thức
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Vòng loại
Chung kết
Đội hình
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
Đấu thầu
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
  • 2028
  • 2032
Thống kê giải
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
Bản quyền phát sóng
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Kỷ lục và danh sách
Khác
Ghi chú: Giải đấu năm 2020 đã được tổ chức vào năm 2021 do đại dịch COVID-19 tại châu Âu