Ẩm thực Mông Cổ

Một món hầm của người Mông Cổ

Ẩm thực Mông Cổ là nền ẩm thực truyền thống ở đất nước Mông Cổ và các món ăn mang phong cách Mông Cổ khác. Khí hậu kiểu lục địa khắc nghiệt ở Mông Cổ ảnh hưởng đến chế độ ăn uống của họ, vì thế, trong ẩm thực Mông Cổ có nhiều món làm từ thịt sữa và chất béo động vật. Việc dùng các loại rau củ và gia vị rất hạn chế. Vì vị trí địa lý cận kề Trung Quốc và Nga, ẩm thực Mông Cổ cũng bị ảnh hưởng bởi hai nền ẩm thực này.[1]

Đặc trưng

Bánh bao Buuz

Dân du mục Mông Cổ sống dựa vào việc chăn nuôi gia súc như ngựa Mông Cổ, lạc đà, bò Tây Tạng, cừu Mông Cổ và dê và các thực phẩm săn bắt khác[1] Thịt được nấu để làm nguyên liệu cho súp hoặc món bánh bao hấp thịt cừu (buuz/khuushuur/bansh), hoặc được phơi khô để dành cho mùa đông (borts).[1] Chế độ ăn uống của người Mông Cổ chứa một lượng lớn chất béo động vật, cần thiết cho họ chống chọi cái lạnh của mùa đông và bù đắp năng lượng sau một ngày làm việc vất vả. Nhiệt độ trong mùa đông có thể xuống dưới −40 °C/°F và làm việc ngoài trời trong thời tiết đó cần dự trữ rất nhiều năng lượng. Sữa và kem cũng được dùng để làm nhiều loại thức uống, phô mai và các sản phẩm tương tự.[2]

Dân du mục ở nông thôn thường tự cấp tự túc. Khách du lịch sẽ thấy các túp lều du mục (yurt) gắn biển "guanz" đặt rất nhiều trên đường đi, đó là những nhà hàng nhỏ. Trong túp lều (có cấu trúc có thể dễ di động), người Mông Cổ thường đặt một cái nồi đúc bằng sắt hoặc nhôm trên một bếp lò nhỏ, sử dụng gỗ hoặc phân động vật (argal) làm chất đốt. Thịt cừu là nguyên liệu chính trong ẩm thực Mông Cổ với nhiều món ăn làm từ cừu. Một số món ăn có thể kể đến là:

Người Mông Cổ thích ăn hạt thông, cái giống như bỏng ngô hoặc khoai tây rán với người Mông Cổ là hạt thông, người ta ăn thoải mái hàng túi, vì chúng ngon miệng. Hạt thông giúp cân bằng chế độ ăn uống nhiều thịt vì giàu chất sắt và vitamin A (là thứ thường thiếu hụt trong dinh dưỡng ở trẻ em khắp đất nước này, theo Ngân Hàng Thế Giới), cũng như có kali, magnesi và kẽm[3].

Đồ uống

Người Mông Cổ sử dụng sữa lên men chứ không uống trực tiếp sữa tươi

Về đồ uống, Mông Cổ là đất nước của đàn gia súc trong đó nhiều loại gia súc cho sữa như bò sữa, dê, cừu, lạc đà, ngựa. Người dân uống trà sữa Mông Cổ quanh năm, nhiều hơn uống nước lọc. Đồng thời, người Mông Cổ lại thường sử dụng các loại sữa lên men mà đặc trưng là kumis và các chế phẩm từ sữa như phô mai, , váng sữa, bánh sữa cùng chế phẩm khác từ sữa, họ ít uống trực tiếp sữa tươi, nguyên nhân là người Mông Cổ thuộc nhóm cư dân có tỷ lệ enzymne lactase vĩnh trú (tồn tại vĩnh viễn trong cơ thể kể cả khi cơ thể đã qua giai đoạn cai sữa) thấp nhất.

Trong khi đó, enzymne lactase là gen có chức năng giúp cơ thể hấp thụ được lactose có trong sữa, này cho phép uống sữa mà không bị tác dụng phụ. khi không có lactase thì không thể tiêu hóa, dung nạp được lactose trong sữa một cách bình thường, do đó, nếu một người lớn uống rất nhiều sữa, họ có thể bị đầy hơi, trướng bụng, sôi bụng, chọt bụng, đau bụngtiêu chảy, do đó, với những người Mông Cổ chăn nuôi gia súc, thường họ uống sữa đã lên men, là sản phẩm có hàm lượng lactose thấp[4].

Tham khảo

  1. ^ a b c Marshall Cavendish Corporation, 2007, p. 268
  2. ^ Marshall Cavendish Corporation, 2007, p. 269
  3. ^ Người Mông Cổ ‘bị nghiện’ hạt thông?
  4. ^ Con người uống sữa bò có hợp lẽ tự nhiên?
  • Marshall Cavendish Corporation (2007) Thế giới và các dân tộc: Đông và Nam châu Á", Marshall Cavendish, p. 268 -269 ISBN 0761476334

Liên kết ngoài

  • Các công thức nấu ăn Mông Cổ

Xem thêm

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Theo vùng
  • Châu Phi
    • Bắc
    • Tây
    • danh sách
  • Châu Mỹ
  • Châu Á
    • Trung
    • Nam
    • danh sách
  • Vùng Caribe
  • Kavkaz
  • Châu Âu
    • Trung
    • Đông Âu
    • danh sách
  • Toàn cầu
  • Mỹ Latinh
  • Địa Trung Hải
  • Trung Đông
    • Levant
  • Châu Đại Dương
Theo quốc gia
Dân tộc và
tôn giáo
  • Ainu
  • Người Mỹ gốc Trung
  • Anh-Ấn
  • Ả Rập
  • Ashanti
  • Assyria
  • Balochistan
  • Bali
  • Batak
  • Bengal
  • Berber
  • Betawi
  • Phật giáo
  • Cajun
  • Quảng Đông
  • Chechen
  • Chinese Indonesian
  • Chinese Islamic
  • Christian
  • Circassian
  • Crimean Tatar
  • Inuit
  • Mỹ gốc Hy Lạp
  • Gypsy
  • Hindu
  • Italian American
  • Jain
  • Java
  • Do Thái
    • Sephardic
    • Mizrahi
    • Bukharan
    • Syrian Jewish
  • Komi
  • Người Kurd
  • Livonian
  • Louisiana Creole
  • Malay
  • Manado
  • Maharashtrian
  • Mordovian
  • Native American
  • Okinawan
  • Ossetian
  • Padang
  • Parsi
  • Pashtun
  • Người Hà Lan ở Pennsylvania
  • Peranakan
  • Punjabi
  • Sami
  • Sikh
  • Sindhi
  • Soul food
  • Sunda
  • Tatar
  • Udmurt
  • Yamal
  • Zanzibari
Trong lịch sử
  • Ai Cập cổ đại
  • Hy Lạp cổ đại
  • Israel cổ đại
  • La Mã cổ đại
  • Aztec
  • Đế quốc Đông La Mã
  • Châu Âu cận đại
  • Lịch sử Trung Quốc
  • Lịch sử Nam Á
  • Lịch sử hải sản
  • Lịch sử thuyết ăn chay
  • Inca
  • Maya
  • Trung Cổ
  • Ottoman
  • Nhà nông
  • Liên Xô
Phong cách
Danh sách
  • Danh sách ẩm thực
  • Danh sách thực phẩm
  •  Cổng thông tin Thực phẩm
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • Trang Wikibooks Sách nấu ăn
  • Dự án Wiki Dự án
  • x
  • t
  • s
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Nagorno-Karabakh
  • Nam Ossetia
  • Đài Loan
Lãnh thổ phụ thuộc
Đặc khu hành chính
Anh Quốc
  • Akrotiri và Dhekelia
  • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
Trung Quốc
Úc
  • Đảo Giáng Sinh
  • Quần đảo Cocos (Keeling)