Đường Dần

Đường Dần
唐寅
Tên chữTử Úy, Bá Hổ
Tên hiệuLục Như
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
(ÂL) 4 tháng 2, Thành Hóa 6
(DL) (1470-03-07)7 tháng 3, 1470
Nơi sinh
Tô Châu
Quê quán
Ngô Huyền
Mất
Ngày mất
(ÂL) 2 tháng 12, Gia Tĩnh 2
(DL) 7 tháng 1, 1524(1524-01-07) (53 tuổi)
Nơi mất
Tô Châu
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Đường Quảng Đức
Thân mẫu
Phu nhân họ Khâu
Nghề nghiệphọa sĩ, nhà thơ
Quốc tịchnhà Minh
Thời kỳNhà Minh
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Một bức họa của Đường Dần vẽ vào khoảng năm 1500

Đường Dần (tiếng Trung: 唐寅, 7 tháng 3 năm 1470 - 7 tháng 1 năm 1524) là một danh họa, một nhà thơ nổi tiếng đời nhà Minh, thời Minh Vũ Tông. Đường Dần là một trong bốn tài tử nổi tiếng ở Tô Châu[1] và cũng là một trong Minh tứ gia, nhóm bốn danh hoạ nổi tiếng sống vào đời nhà Minh[2][3].

Tiểu sử

Đường Dân quê ở Ngô huyện (nay là thành phố Tô Châu tỉnh Giang Tô). Ông xuất thân trong một gia đình thương gia giàu có, cha là Đường Quảng Đức (唐廣德), mẹ là Khâu thị (邱氏).

Đường Dần tự là Tử Uý, Bá Hổ (nên còn được gọi là Đường Bá Hổ), hiệu là Lục Như cư sĩ, Đào Hoa am chủ, Lỗ quốc đường sinh, Thoát thiền tiên lại, tự xưng là Minh triều Giang Nam đệ nhất phong lưu tài tử. Tương truyền ông sinh vào giờ Dần, ngày Dần, tháng Dần, năm Dần (Thành Hóa thứ 6 đời Minh Hiến Tông nhà Minh) do vậy được đặt tên là Đường Dần.

Sự nghiệp

Đường Bá Hổ tuổi nhỏ thông minh, học hành chăm chỉ. Năm 19 tuổi ông cưới vợ là Từ thị là thứ nữ của Từ Đình Thụy, nhưng khi ông khoảng 24 tuổi thì người vợ đầu qua đời. Sau đó có lẽ ông đã cưới người vợ thứ hai, nhưng gặp khi bị liên lụy ở khoa trường, nên bà này đã bỏ đi. Về sau ông lấy người vợ họ Thẩm tên là Cửu Nương. Năm 20 tuổi, gia cảnh ông gặp vận hạn, cả cha mẹ và em gái đều lần lượt qua đời. Dưới sự giúp đỡ của bạn hiền là Chúc Doãn Minh, Đường Dần tiếp tục cố gắng học tập. Năm 29 tuổi, Đường Dần đỗ Giải Nguyên phủ Ứng Thiên.

Năm 30 tuổi, Đường Dần lai kinh ứng thí (thi hội) nhưng do bị liên can đến án thi cử gian lận nên bị ngồi tù. Tuy cuối cùng triều đình xét ra ông không liên quan, nhưng kể từ đó Đường Dần chán ghét và từ bỏ con đường sĩ hoạn, chỉ đi du ngoạn các danh sơn ở Giang Nam và Hoa Trung. Đường Dần tìm đến phủ Ninh Vương Chu Thần Hào (朱宸濠) ở Nam Xương định nương náu ở đây nhưng phát hiện Chu Thần Hào có ý mưu phản, không muốn tham gia cùng, nên Đường Dần đã uống rượu giả điên, ép kỹ nữ phải khỏa thân, buộc Ninh vương phải thả cho ông về Tô Châu. Sau đó, Đường Dần không còn ham hố con đường làm quan nữa mà tập trung vào viết thư pháp, vẽ tranh và làm thơ, mất ở tuổi 54.

Thơ ca

  1. Đề "Lạc hà cô vụ" đồ
  2. Đề "Thường Nga chấp quế" đồ
  3. Đào hoa am ca
  4. Bần sĩ ngâm kỳ 2
  5. Hoàng hoa thi
  6. Mỹ nhân đối nguyệt
  7. Ngã ái thu hương
  8. Ngôn chí

Hội họa

Đường Bá Hổ là đệ tử xuất sắc của Trầm Chu. Tranh nhân vật và tranh hoa điểu của ông đều rất nổi danh.

Tranh nhân vật nổi tiếng của ông có thể kể đến như các bức Vương Thục Cung Kĩ, Thu Phong Hoàng Phiếm, Lý Đoan Đoan. Tranh hoa điểu như các bức Mạc Mai, Phong Trúc, Câu Dụng Minh Xuân, Lâm Thủy Phù Dung Hạnh Hoa. Nhưng thành tựu cao nhất của ông tập trung ở tranh sơn thủy. Sở dĩ tranh sơn thủy đạt đến thanh tựu cao là do ông biết học tập, cách tân, sáng tạo của các trường phái hội hoạ Nam tông, Bắc phái. Hiện tại các tác phẩm được lưu ở các viện bảo tàng Trung Hoa và một số tại Mỹ như bức Hoa Sơn. Năm 1500 ông giành 9 tháng để ngao du sơn thủy bắt đầu từ Tô Châu qua các vùng Đại Xuyên. Cuối đời ông thoát khỏi ảnh hưởng phong cách của Trầm Chu. Các tác phẩm chủ yếu là tranh sơn thủy như các bức Sơn Lộ Tùng Phong, Xuân Sơn Bát Lữ, Lạc Hà Cô Lộ,..

Trong văn hóa đại chúng

Tham khảo

  1. ^ Xu, Shuofang; Sun, Qiuke (2021). A History of Literature in the Ming Dynasty (bằng tiếng Anh). Springer Nature. ISBN 978-981-16-2490-2. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “Shen Zhou – China Online Museum” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “Tang Yin: One of the Four Masters of Ming Dynasty”. cultural-china.com. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2010.

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Đường Dần tại Wikimedia Commons

Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 13025769
  • BNF: cb123074551 (data)
  • GND: 119039435
  • ISNI: 0000 0000 6305 6061
  • KulturNav: 8a8694d2-fffd-4834-bf6a-ee58ac14bfc0
  • LCCN: n81089505
  • NDL: 00362536
  • NLA: 36606150
  • NTA: 14210387X
  • SNAC: w6ck28zq
  • SUDOC: 031953727
  • Trove: 1322969
  • ULAN: 500034107
  • VIAF: 49291826
  • WorldCat Identities: lccn-n81089505
  • x
  • t
  • s
作品相关
Tác giả
Lan Lăng Tiếu Tiếu Sinh • Wang Shizhen • 贾三近 • Tu Long • Từ Vị • Li Kaixian • 丁纯 • Ding Weining • 蔡荣名 • 赵南星 • 李渔 • Phùng Mộng Long • 王穉登 • Thang Hiển Tổ • 李先芳 • 沈德符 • 卢楠 • 李贽 • 冯惟敏 • 謝榛 • 臧懋循 • 田藝蘅 • 王采 • Đường Dần • 李攀龍 • 胡忠
衍生作品
《续金瓶梅》 • 《隔帘花影》 • 《金屋梦》 • 《三续金瓶梅》
学术研究
金学 • 张竹坡 • 王汝梅 • 中国金瓶梅学会 • 国际金瓶梅研究会
Nhân vật
西门家族
西门京良 • 李氏 • 西门达 • 夏氏 • 西门庆
西门庆家室
Tây Môn Khánh • 陈氏(正室,早逝) • 吴月娘(续娶正室) • 李娇儿(二娘) • 卓丢儿(原三娘,早逝) • 孟玉楼(三娘) • 孙雪娥(四娘) • Phan Kim Liên(五娘) • 李瓶儿(六娘) • 西门大姐 • 陈经济 • 西门官哥 • 西门孝哥 • 西门安夫妇
西门庆亲戚
吴千户 • 吴镗 • 吴大妗子 • 吴舜臣 • 郑三姐 • 吴二舅 • 吴二妗子 • 吴大姨 • 沈姨夫 • 李三妈 • 李桂卿 • 李桂姐 • 李桂姐五姨妈 • 李铭 • 孟大妗子 • 孟锐 • 孟二妗子 • 孟大姨 • 韩姨夫 • 潘裁 • 潘姥姥 • 潘金莲姨娘 • 潘金莲表妹 • 陈经济祖父 • 陈洪 • 张氏 • 张世廉 • 张世廉之妻 • 张关 • 张关之妻 • 杨戬 • 乔五 • 乔五太太 • 东宫贵妃娘娘 • 乔皇亲 • 乔洪 • 郑氏 • 乔洪之妾 • 乔长姐 • 崔本 • 崔亲家母 • 段大姐 • 段亲家 • 乔家俩外甥侄女 • 云参将 • 云离守 • 范氏 • 云离守之女
西门府家丁
玉箫 • 小玉 • 元宵儿 • 夏花儿 • 兰香 • 小鸾 • 翠儿 • 庞春梅 • 秋菊 • 迎春 • 绣春 • 冯妈妈 • 如意儿 • 中秋儿 • 汤来保 • 刘惠祥 • 汤僧宝 • 郑来旺 • 郑来旺原妻 • 宋惠莲 • 屈老娘 • 屈镗 • 甘来兴 • 惠秀 • 甘年儿 • 甘城儿 • 来昭 • 惠庆 • 小铁棍儿 • 来爵 • 惠元 • 玳安 • 平安 • 平安 • 钺安 • 张安 • 书童 • 琴童 • 天福 • 画童 • 棋童 • 歌童 • 王经 • 春鸿 • 郑纪
会中十友
西门庆 • 应伯爵 • 谢希大 • 孙天化 • 祝日念 • 吴典恩 • 常时节 • 卜志道 • 白来创 • 花子虚
朝廷重臣
蔡京 • 朱勔 • 蔡攸 • 蔡蕴 • 蔡修 • 夏延龄 • 周秀 • 荆忠 • 贺金 • 钱龙野 • 黄葆光 • 宋乔年 • 安忱 • 何沂 • 何永寿 • 刘太监 • 薜太监 • 六黄太尉 • 翟谦 • 张惜春
西门家商业伙伴
傅铭 • 贲地传 • 韩道国 • 胡秀 • 甘润 • 顾本 • 王显 • 荣海 • 王汉 • 温必古 • 李智 •  • 黄四 • 苗员外
当地大户
张姓大户
张大户 • 余氏 • 张懋德 • 张懋德之子 • 徐太监 • 徐太监之侄女
杨姓大户
杨宗锡之母 • 杨宗锡 • 杨姑娘 • 孙歪头 • 杨宗保 • 张龙 • 张龙之妻
李姓大户
李昌期 • 李昌期之妻 • 李拱璧 • 李拱璧前妻 • 玉簪儿
花姓大户
花太监 • 花子由 • 花大嫂 • 花子虚 • 花子光 • 花子华
周姓大户
周秀 • 周秀前妻 • 孙二娘 • 庞春梅 • 周宣 • 周玉姐 • 周金哥 • 张胜 • 李安 • 周忠 • 周仁 • 周义 • 金匮 • 玉堂 • 翠花 • 兰花 • 海棠 • 月桂 • 荷花
应姓大户
应伯爵 • 应员外 • 应大哥 • 杜氏 • 杜二娘 • 杜三哥 • 春花儿 • 应宝 • 应伯爵之长女 • 应伯爵之次女 • 应伯爵之幼子
武家
Võ Đại Lang(武植) • 武植前妻 • Võ Tòng • 武迎儿
其他
葛员外 • 葛员外之妻 • 葛翠屏 • 冯金宝 • 冯家妓院鸨母 • 冯家妓院保儿 • 郑五妈 • 朱序班 • 朱序班之妻 • 尚柳塘 • 尚柳塘之妻 • 尚小塘 • 尚举人娘子 • 夏提刑 • 夏提刑娘子 • 夏承恩 • 倪鹏 • 夏寿 • 贲长姐 • 荆都监(荆忠) • 荆太太 • 荆都监娘子 • 荆忠之女 • 荆忠之妾 • 王宣 • 王乾 • 王震 • 朱千户 • 朱千户家小姐 • 王景崇 • 王逸轩 • 林太太 • 王寀 • 黄氏 • 何沂 • 何永寿 • 蓝氏 • 蓝太监 • 翟谦 • 翟谦之妻 • 刘大姐 • 常二嫂 • 常二嫂兄弟 • 老孙妈妈子 • 温必古之妻 • 傅铭之妻 • 叶五儿 • 贲长姐 • 韩光头 • 韩二 • 韩爱姐 • 王屠 • 王屠之妻 • 王六儿侄女 • 甘润之妻 • 李锦 • 李活 •  • 孙氏 • 孙清 • 孙文相 • 黄宁儿 • 杨光彦 • 杨不来 • 白氏 • 杨光彦之妻 • 杨二风 • 韩回子 • 韩回子之妻 • 韩小雨 • 何蛮子 • 何蛮子之女 • 何二蛮子 • 李安 • 李安之父 • 李安之母 • 薛嫂儿 • 薛嫂儿之夫 • 薛纪 • 金大姐 • 薛纪之子 • 王婆 • 王婆之夫 • 王潮 • 文嫂 • 文嫂之媳妇 • 刘仓 • 宋仁 • 蒋聪 • 熊旺 • 熊旺之子 • 吴四妈 • 吴银儿 • 吴惠 • 郑家鸨母 • 郑奉 • 郑春 • 郑爱香儿 • 郑爱月儿 • 郑娇儿 • 韩金钏儿 • 韩玉钏儿 • 韩消愁儿 • 韩毕 • 鲁长腿 • 鲁长腿之夫 • 赛儿 • 金儿
Chuyển thể
电影
《金瓶梅》(1955) • 《金瓶梅》(1964) • 《金瓶梅》(1968) • 《金瓶双艳》(1974) • 《武松》(1982) • 《潘金莲之前世今生》(1989) • 《金瓶风月》(1991) • 《水浒笑传1》(1993) • 《少女潘金莲》(1994) • 《情谊英雄五二郎风流女子潘金莲》(2001) • 《阴阳路十六之回到武侠时代》(2002) • 《水浒笑传之林冲打鸭》(2003) • 《水浒笑传之黑店寻宝》(2004) • 《潘金莲调戏西门庆》(2005) • Phim 2008 • Phim 2009
电视剧
《潘金莲》(1988) • 《恨锁金瓶》(1994) • 《新金瓶梅》(1995) • 《水浒无间道》(2003)