You Give Good Love

"You Give Good Love"
Bài hát của Whitney Houston
từ album Whitney Houston
Mặt B"Greatest Love of All"
Phát hành22 tháng 2 năm 1985
Định dạng7", 12"
Thu âm1984
Thể loạiSoul, R&B
Thời lượng4:37
4:06 (Bản chỉnh sửa trên Radio)
Hãng đĩaArista
Sáng tácLa Forrest Cope
Sản xuấtMichael Jones
{{{Bài hát}}}

"You Give Good Love" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston, phát hành như là đĩa đơn chủ đạo trích từ album đầu tay mang chính tên cô tại Mỹ vào tháng 2 năm 1985 bởi hãng thu âm Arista, và là đĩa đơn thứ hai trích từ album ở Vương quốc Anh. Bài hát được viết bởi LaLa và sản xuất bởi Kashif. Khi LaLa gửi Kashif bản sao của bài hát, ban đầu được cung cấp cho Roberta Flack, nhưng sau đó ông nghĩ rằng nó sẽ là phù hợp hơn với Whitney Houston và nói với Arista rằng ông muốn Whitney thu âm bài hát này. Bài hát nhận được những đánh giá chủ yếu là tích cực từ các nhà phê bình

Việc phát hành "You Give Good Love" đã đem đến cho Whitney sự chú ý và đứng trong thị trường âm nhạc da đen, theo đó đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot Black Singles, nhưng nó cũng là một hit pop bất ngờ, khi đạt hạng 3 trên Billboard Hot 100, đây là đĩa đơn top 10 đầu tiên trong sự nghiệp của cô. Sau đó đĩa đơn được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Bài hát đã được phát hành chính thức ở một số nước như Úc, Canada, Nhật Bản, New Zealand và Vương quốc Anh, nhưng không lọt vào top 40 ở bất kì quốc gia nào, ngoại trừ Canada, nơi mà nó lọt vào top 10. Bài hát đã giành giải đĩa đơn Soul/R&B được yêu thích tại lễ trao giải American Music Awards lần thứ 13, cũng như được đề cử ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải Grammy lần thứ 28 năm 1986

Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Karen Bellone, trong đó Whitney Houston biểu diễn tại một câu lạc bộ và có một nhiếp ảnh gia đã quay lại màn trình diễn của cô ấy. Houston đã biểu diễn ca khúc tại nhiều chương trình truyền hình khác nhau và các lễ trao giải như The Tonight Show Starring Johnny Carson, The 1985 R&B CountdownGiải thưởng Soul Train Music Awards lần thứ I, cũng như trong 3 chuyến lưu diễn đầu của cô và một số ngày trong The Bodyguard World Tour (1993-1994) và My Love Is Your Love World Tour (1999). "You Give Good Love" cũng xuất hiện trên ba album tổng hợp của Houston là Whitney: The Greatest Hits (2000), Love, Whitney (2001) và The Essential Whitney Houston (2011).

Danh sách track và định dạng

  • AUS 12" Maxi-Vinyl / UK 12" Maxi-Vinyl Single[1][2]
    • A "You Give Good Love" (Extended Version) 4:55
    • B1 "Someone for Me"
    • B2 "Thinking About You"
  • AUS 7" Vinyl / JPN 7" Vinyl Single[3][4]
    • A "You Give Good Love" – 4:33
    • B "Greatest Love of All" – 4:55
  • UK 7" Vinyl Single[5]
    • A "You Give Good Love"
    • B "Thinking About You"
  • US 7" Vinyl Single[6]
    • A "You Give Good Love" – 3:58
    • B "Greatest Love of All" – 4:55

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Nước (1985) Vị trí
cao nhất
Australia (Kent Music Report)[7] 58
Canada (The Record)[8] 17
Canada (RPM)[9] 9
New Zealand (Recorded Music NZ)[10] 44
Anh Quốc (OCC)[11] 93
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[12] 3
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[13] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[14] 4
Chart (2012) Peak
position
South Korea International Singles (Gaon)[15] 134

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1985) Vị trí
Canadian Singles Chart[16] 76
U.S. ''Billboard'' Hot 100[17] 47
U.S. Top Black Singles[18] 2
U.S. Top Adult Contemporary Singles[19]

Chứng nhận

Nước (Đơn vị) Chứng nhận
Mỹ (RIAA) Vàng[20]

Tham khảo

  1. ^ Whitney Houston (1985). You Give Good Love (single). Australia: Festival Records. X14236.
  2. ^ Whitney Houston (1985). You Give Good Love (single). United Kingdom: Arista. ARIST 12625.
  3. ^ You Give Good Love. Australia. K-9787. Đã bỏ qua tham số không rõ |Type= (gợi ý |type=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Publisher= (gợi ý |publisher=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Format= (gợi ý |format=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Artist= (gợi ý |others=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Year= (gợi ý |year=) (trợ giúp)
  4. ^ Whitney Houston (1985). (single). Arista Records. Đã bỏ qua tham số không rõ |PID= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Name= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |Location= (gợi ý |location=) (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ Whitney Houston (1985). You Give Good Love (single). United Kingdom: Arista Records. ARIST 625.
  6. ^ Whitney Houston (1985). You Give Good Love (single). United States: Arista Records. AS1-9274.
  7. ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . Sydney: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
  8. ^ “Hits of the World”. Billboard. 97 (36). ngày 7 tháng 9 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
  9. ^ “The RPM 100 Singles chart listing for the week of ngày 24 tháng 8 năm 1985”. RPM. RPM Music Publications Ltd. 42 (24). ngày 24 tháng 8 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  10. ^ "Charts.nz – Whitney Houston – You Give Good Love" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  11. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  12. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  13. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  14. ^ "Whitney Houston Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 12 tháng 2 năm 2012 to ngày 18 tháng 2 năm 2012)”. Gaon Chart. ngày 5 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  16. ^ “The RPM Top 100 Singles of 1985”. RPM. RPM Music Publications Ltd. 43 (16). ngày 28 tháng 12 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  17. ^ “1985 The Year in Music & Video: Top Pop Singles”. Billboard. 97 (52). ngày 28 tháng 12 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  18. ^ “1985 The Year in Music & Video: Top Black Singles”. Billboard. 97 (52). ngày 28 tháng 12 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  19. ^ “1985 The Year in Music & Video: Top Adult Contemporary Singles”. Billboard. 97 (52). ngày 28 tháng 12 năm 1985. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  20. ^ “RIAA certification for "You Give Good Love" single”. Recording Industry Association of America. ngày 6 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.

Tài liệu

  • Seal, Richard (1994), Whitney Houston: One Moment in Time, Britannia Press Publishing, ISBN 0-9519937-8-X

Đọc thêm

  • "Whitney Houston" article in Ashyia Henderson Contemporary Black Biography, Volume 28, Gale Group 2001 reproduced on Biography Resource Center Thomson Gale 2005
  • "Whitney Houston" article in Contemporary Newsmakers 1986, Gale Research 1987 published on Biography Resource Center Thomson Gale 2005

Liên kết ngoài

  • "You Give Good Love" music video at MTV.com
  • "You Give Good Love" lyrics Lưu trữ 2010-09-10 tại Wayback Machine at Rhapsody.com
  • x
  • t
  • s
  • Album
  • Đĩa đơn
  • Video
  • Giải thưởng và đề cử
  • Bài hát
  • Buổi diễn
Album phòng thu
Album nhạc phim
  • The Bodyguard
  • Waiting to Exhale
  • The Preacher's Wife
Album trực tiếp
  • Whitney Houston Live: Her Greatest Performances
Album tổng hợp
  • Whitney: The Greatest Hits
  • Love, Whitney
  • The Ultimate Collection
  • I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston
Phát hành khác
  • Whitney: Dancin' Special
  • I Wish You Love: More from The Bodyguard
Lưu diễn
  • US Summer Tour
  • The Greatest Love World Tour
  • Moment of Truth World Tour
  • Feels So Right Tour
  • I'm Your Baby Tonight World Tour
  • The Bodyguard World Tour
  • The Pacific Rim Tour
  • The European Tour
  • My Love Is Your Love World Tour
  • Soul Divas Tour
  • Nothing but Love World Tour
  • Whitney Houston Hologram Tour
Hòa nhạc
  • Welcome Home Heroes with Whitney Houston
  • The Concert for a New South Africa
  • Whitney: Brunei The Royal Wedding Celebration
  • Classic Whitney: Live from Washington, D.C.
  • VH1 Divas Live '99
Thành tựu
  • Kỷ lục và thành tựu
  • Lịch sử giải Grammy
  • Lịch sử giải thưởng Âm nhạc Mỹ
Liên quan
  • "Dance with Somebody"
  • The Bodyguard (nhạc kịch)
  • Being Bobby Brown
  • The Houstons: On Our Own
  • Whitney: Can I Be Me
  • Bobby Brown (chồng cũ)
  • Bobbi Kristina Brown (con gái)
  • Cissy Houston (mẹ)
  • Whitney (phim 2015)
  • Whitney (phim 2018)
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Chủ đề
  • x
  • t
  • s
Whitney Houston
Whitney
I'm Your Baby Tonight
  • "I'm Your Baby Tonight" (1990)
  • "All the Man That I Need" (1990)
  • "Miracle" (1991)
  • "My Name Is Not Susan" (1991)
  • "I Belong to You" (1991)
  • "We Didn't Know" (1991)
The Bodyguard
Waiting to Exhale
  • "Exhale (Shoop Shoop)" (1995)
  • "Count on Me" (1996)
  • "Why Does It Hurt So Bad" (1996)
The Preacher's Wife
My Love Is Your Love
Whitney: The Greatest Hits
Just Whitney...
  • "Whatchulookinat" (2002)
  • "One of Those Days" (2003)
  • "Try It on My Own" (2003)
  • "Love That Man" (2003)
One Wish: The Holiday Album
"One Wish (for Christmas)" (2004)
I Look to You
  • "I Look to You" (2009)
  • "Million Dollar Bill" (2009)
Sparkle
  • "Celebrate" (2012)
  • "His Eye Is on the Sparrow" (2012)
I Will Always Love You
"I Look to You" (2012)
Đĩa đơn hợp tác /
quảng bá / khác
  • "Hold Me" (1984)
  • "One Moment in Time" (1988)
  • "It Isn't, It Wasn't, It Ain't Never Gonna Be" (1989)
  • "Takin' a Chance" (1989)
  • "The Star Spangled Banner" (1991)
  • "Something in Common" (1994)
  • "I Didn't Know My Own Strength" (2009)
  • "Nothin' But Love" (2009)
  • "Never Give Up" (2012)
Thể loại Thể loại