You Are Not Alone

"You Are Not Alone"
Bài hát của Michael Jackson từ album HIStory: Past, Present and Future, Book I
Mặt B"Scream Louder" (Flyte Tyme phối)
Phát hành15 tháng 8 năm 1995 (1995-08-15)
Định dạng
  • CD
  • 7"
  • 12"
  • cassette
  • video quảng bá
Thu âmTháng 11, 1994[1]
Thể loạiR&B
Thời lượng5:45 (bản album)
4:34 (radio chỉnh sửa)
4:56 (bản đĩa đơn)
5:35 (video chỉnh sửa)
6:01 (bản mở rộng)
Hãng đĩaEpic
Sáng tácRobert Kelly
Sản xuất
  • Kelly
  • Michael Jackson
Video âm nhạc
"You Are Not Alone" trên YouTube
Mẫu âm thanh
"You Are Not Alone"
  • tập tin
  • trợ giúp

"You Are Not Alone"' là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ chín của ông, HIStory: Past, Present and Future, Book I (1995). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 15 tháng 8 năm 1995 bởi Epic Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi R. Kelly, với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ Jackson. Đây là một bản R&B ballad mang nội dung đề cập đến tình yêu và sự cô lập, và được Kelly sáng tác trong quãng thời gian khó khăn xung quanh cuộc sống cá nhân của ông. Sau đó, ông đã gửi một cuộn băng thu nháp của bài hát cho Jackson, người đã rất yêu thích và quyết định sản xuất nó cùng Kelly. Sự quan tâm của Jackson đối với "You Are Not Alone" cũng liên quan đến những sự kiện trong cuộc sống cá nhân của ông lúc bấy giờ. Bài hát sau đó cũng được hát lại bởi Kelly như là một bài hát ẩn trong album phòng thu thứ mười của ông, Love Letter (2010).

Sau khi phát hành, "You Are Not Alone" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu cũng như quá trình sản xuất của nó, và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ HIStory. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Pháp, Ireland, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "You Are Not Alone" giúp Jackson nắm giữ một Kỷ lục Guinness Thế giới khi trở thành bài hát đầu tiên trong lịch sử 37 năm của bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ra mắt ở vị trí số một ngay trong tuần đầu xuất hiện, trở thành đĩa đơn quán quân thứ mười ba và cũng là cuối cùng trong sự nghiệp của Jackson tại đây. Nó cũng được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), và là bài hát thứ 800 đứng đầu bảng xếp hạng.

Video ca nhạc cho "You Are Not Alone" được đạo diễn bởi Wayne Isham, trong đó bao gồm những cảnh Jackson trình diễn bài hát ở một nhà hát và xen kẽ với hình ảnh bán khỏa thân giữa Jackson và người vợ của ông lúc bấy giờ Lisa Marie Presley trong hình tượng thiên thần. Để quảng bá bài hát, Jackson đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải thưởng âm nhạc Soul Train năm 1995, giải thưởng BET năm 1995 và giải Video âm nhạc của MTV năm 1995, cũng như trong chuyến lưu diễn HIStory World Tour (1996-1997) nơi một cô gái ngẫu nhiên sẽ được mời lên sân khấu với Jackson ở giữa bài hát. Kể từ khi phát hành, "You Are Not Alone" đã được hát lại bởi một số nghệ sĩ, trong đó nổi bật nhất là Diana Ross, All-Star và dàn thí sinh chung kết của The X Factor mùa thứ sáu. Nó còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Bài hát của nămTrình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 38.

Danh sách bài hát

Đĩa đơn tại Bắc Mỹ
  1. "You Are Not Alone" – 4:56
  2. "You Are Not Alone" (Radio chỉnh sửa) – 4:34
  3. "You Are Not Alone" (Franctified Club phối) – 10:40
  4. "Scream Louder" (Flyte Tyme phối lại, chưa kiểm duyệt) – 5:30
  5. "MJ Megaremix" – 10:33
Đĩa đơn tại Brazil
  1. "You Are Not Alone" (R. Kelly chỉnh sửa phối lại) – 4:30
  2. "You Are Not Alone" (Classic Club chỉnh sửa) – 4:59
  3. "You Are Not Alone" (Jon B. chỉnh sửa phối lại) – 4:59
  4. "You Are Not Alone" (R. Kelly phối lại) (kết thúc với màn trình diễn trực tiếp) – 6:23
  5. "You Are Not Alone" (Jon B. Main phối) – 6:55
  6. "Rock with You" (Frankie's Favorite Club phối) – 7:45
Đĩa đơn tại Nhật
  1. "You Are Not Alone" – 4:56
  2. "You Are Not Alone" (Radio chỉnh sửa) – 4:34
  3. "You Are Not Alone" (Franctified Club phối) – 10:40
  4. "You Are Not Alone" (R. Kelly phối lại) – 6:23
  5. "You Are Not Alone" (Franctified Club phối chỉnh sửa) – 7:40
  6. "You Are Not Alone" (Jon B. Main phối) – 6:55
  7. "You Are Not Alone" (Jon B. Padapella phối) – 6:55
Đĩa đơn cassette
  1. "You Are Not Alone" – 4:56
  2. "Scream Louder" (Flyte Tyme phối lại, chưa kiểm duyệt) – 5:30

Đĩa đơn tại Đức
  1. "You Are Not Alone" – 4:56
  2. "You Are Not Alone" (Radio chỉnh sửa) – 4:34
  3. "You Are Not Alone" (Franctified Club phối) – 10:40
  4. "You Are Not Alone" (Classic Club phối) – 7:40
  5. "You Are Not Alone" (Jon B. Main phối) – 6:55
  6. "You Are Not Alone" (Jon B. Padapella phối) – 6:55
  7. "MJ Medley Aus Dem Vivawettbewerb" – 5:00
Đĩa đơn tại Hà Lan
  1. "You Are Not Alone" – 4:56
  2. "You Are Not Alone" (Radio chỉnh sửa) – 4:34
  3. "You Are Not Alone" (Franctified Club phối) – 10:40
  4. "You Are Not Alone" (Classic Club phối) – 7:40
  5. "You Are Not Alone" (Jon B. Main phối) – 6:55
  6. "You Are Not Alone" (Jon B. Padapella phối) – 6:55
  7. "Magic Michael Jackson phối" – 4:26
Đĩa đơn Visionary
  • CD
  1. "You Are Not Alone" (Radio chỉnh sửa) – 4:34
  2. "You Are Not Alone" (Classic Club phối) – 7:36
  • DVD
  1. "You Are Not Alone" (video) – 5:35

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1995) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[2] 7
Áo (Ö3 Austria Top 40)[3] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[4] 3
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[5] 1
Canada (RPM)[6] 11
Canada Adult Contemporary (RPM)[7] 3
Canada (The Record)[8] 2
Đan Mạch (Tracklisten)[9] 2
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[10] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] 10
Pháp (SNEP)[12] 1
Đức (Official German Charts)[13] 4
Ireland (IRMA)[14] 1
Ý (FIMI)[10] 3
Hà Lan (Dutch Top 40)[15] 6
Hà Lan (Single Top 100)[16] 6
New Zealand (Recorded Music NZ)[17] 1
Na Uy (VG-lista)[18] 9
Scotland (Official Charts Company)[19] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[20] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[21] 1
Anh Quốc (Official Charts Company)[22] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[23] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[24] 7
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[25] 8
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[26] 3
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[27] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[28] 4
Bảng xếp hạng (2006) Vị trí
cao nhất
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[29] 1
Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Hoa Kỳ Digital Songs (Billboard)[30] 13

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1995) Vị trí
Australia (ARIA)[31] 10
Austria (Ö3 Austria Top 40)[32] 27
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[33] 33
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[34] 11
Canada (RPM)[35] 96
Canada Adult Contemporary (RPM)[36] 18
Denmark (Tracklisten)[37] 27
Europe (European Hot 100 Singles)[38] 1
Finland (Suomen virallinen lista)[39] 59
France (SNEP)[40] 10
Germany (Official German Charts)[41] 30
Italy (FIMI)[42] 45
Japan (Tokyo Hot 100)[43] 38
Netherlands (Dutch Top 40)[44] 13
Netherlands (Single Top 100)[45] 26
New Zealand (Recorded Music NZ)[46] 15
Sweden (Sverigetopplistan)[47] 27
Switzerland (Schweizer Hitparade)[48] 20
UK Singles (Official Charts Company)[49] 8
US Billboard Hot 100[50] 21
US Adult Contemporary (Billboard)[50] 35
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[50] 33
Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
Italy (FIMI)[51] 84

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99) Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[52] 62

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[53] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[54] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[55] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[56] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[57] Vàng 250.000^
New Zealand (RMNZ)[58] Vàng 5,000*
Thụy Sĩ (IFPI)[59] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[60] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[62] Bạch kim 1,000,000[61]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Phiên bản The X Factor UK 2009

"You Are Not Alone"
Bài hát của Dàn thí sinh chung kết The X Factor 2009
Phát hành15 tháng 11 năm 2009 (2009-11-15)
Định dạng
Thể loạiR&B
Hãng đĩaSyco
Sáng tácR. Kelly
Thứ tự singles của Dàn thí sinh chung kết The X Factor
"Hero"
(2008)
"You Are Not Alone"
(2009)
"Heroes"
(2010)

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Ireland (IRMA)[63] 1
Scotland (Official Charts Company)[64] 1
Anh Quốc (OCC)[65] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[66] 28

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Anh Quốc (BPI)[67] Vàng 400.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1995 (Mỹ)
  • Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)

Tham khảo

  1. ^ DeRogatis, Jim (2 tháng 12 năm 1994). “Making `HIStory' Jackson Teams With R. Kelly on Album Here”. Chicago Sun Times. News Bank. Truy cập 3 Tháng tư năm 2010.
  2. ^ "Australian-charts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  3. ^ "Austriancharts.at – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  4. ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  5. ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  6. ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ "Michael Jackson: You Are Not Alone" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “Michael Jackson - You Are Not Alone” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – Michael Jackson" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  21. ^ "Swisscharts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  22. ^ "Michael Jackson: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ "Michael Jackson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  24. ^ "Michael Jackson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ "Michael Jackson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  26. ^ "Michael Jackson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ "Michael Jackson Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ "Michael Jackson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  29. ^ "Spanishcharts.com – Michael Jackson – You Are Not Alone" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  30. ^ U.S. Billboard Hot Digital Songs
  31. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  32. ^ “Jahreshitparade 1995”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  34. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  35. ^ “RPM Top 100 Hit Tracks of 1995”. RPM. 18 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “RPM Year End Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  37. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  38. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  39. ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng tám năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  40. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  41. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  42. ^ “I singoli più venduti del 1995” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  43. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  44. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  45. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  46. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  47. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Năm năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  48. ^ “Swiss Year-end Charts 1995”. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  49. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. 13 tháng 1 năm 1996.
  50. ^ a b c “The Year in Music: 1995” (PDF). Billboard. 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  51. ^ “I singoli più venduti del 2009” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  53. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Michael Jackson – You Are Not Alone” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2012.
  55. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Michael Jackson – You Are Not Alone” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2012.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Michael Jackson; 'You Are Not Alone')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2012.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Michael Jackson – You Are Not Alone” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  59. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('You Are Not Alone')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2012.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Michael Jackson – You Are Not Alone” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập You Are Not Alone vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  61. ^ “Best-Selling Records of 1995”. Billboard. BPI Communications. 108 (3): 56. 20 tháng 1 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập 5 tháng Năm năm 2015.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Michael Jackson – You Are Not Alone” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2012.
  63. ^ "Chart Track: Week 47, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  64. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  65. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  66. ^ “Charts Plus Year end 2009” (PDF). Charts Plus. Truy cập 19 tháng Bảy năm 2010.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – X Factor Finalists 2009 – You Are Not Alone” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập You Are Not Alone vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Tài liệu

  • Brown, Jake (2004). Your Body's Calling Me. Amber Books Publishing. ISBN 0972751955.
  • Campbell, Lisa (1995). Michael Jackson: The King of Pops Darkest Hour. Branden. ISBN 0828320039.
  • George, Nelson (2004). Michael Jackson: The Ultimate Collection. Sony BMG.
  • Taraborrelli, J. Randy (2004). The Magic and the Madness. Terra Alta, WV: Headline. ISBN 0-330-42005-4.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • "Speechless"
  • "You Rock My World"
  • "Heaven Can Wait"
  • "Butterflies"
  • "Cry"
  • "One More Chance"
  • "Cheater"
  • "(I Like) The Way You Love Me"
  • "Fall Again"
  • "This Is It"
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • "She's Trouble"
Khác
Hợp tác
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề