Vượn gấu

Perodicticus potto
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Lorisidae
Chi (genus)Perodicticus
Bennett, 1831
Loài (species)P. potto
Danh pháp hai phần
Perodicticus potto
(Statius Müller, 1766)[2]
Phân bố
Phân bố

Vượn gấu (tên khoa học Perodicticus potto) là một loài động vật có vú trong họ Lorisidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Müller mô tả năm 1766.[2]

Phân loài

Có 4 phân loài được công nhận:[2][3]

  • Perodicticus potto potto
  • Perodicticus potto edwardsi
  • Perodicticus potto ibeanus
  • Perodicticus potto stockleyi

Có 2 loài khác có thể cùng họ với vượn gấu: vượn gấu vàng (golden potto) và vượn gấu quỷ (false potto).

Đặc điểm

Vượn gấu có chiều dài từ 30 tới 39 cm, với chiếc đuôi ngắn (3 tới 10 cm), trọng lượng từ 600 tới 1,600 gram (21 ~ 56 oz). Chúng có bộ lông mềm màu nâu tối, là động vật sống về đêm, sống trên cây và di chuyển chậm.

Địa bàn phân bố chủ yếu ở những vùng mưa nhiệt đới ở châu Phi. Dựa vào nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của chúng, thì khẩu phần ăn thường ngày của vượn gấu chủ yếu gồm: 65% trái cây, 21% chồi và 10% côn trùng.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Oates, J. F., Butynski, T. M., Kingdon, J., Bearder, S., Pimley, E. & De Jong, Y. (2008). Perodicticus potto. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b c Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Perodicticus potto”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ doi:10.2982/0012-8317(2007)96[113:DOTPPP]2.0.CO;2
    Hoàn thành chú thích này

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Vượn gấu tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Perodicticus potto tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cu li
Phân họ Perodicticinae
  • A. calabarensis
  • A. aureus
  • P. potto
  • P. martini
Phân họ Lorisinae
(Cu li)
Chi Loris
(Cu li thon)
  • L. tardigradus (Cu li thon lông đỏ)
  • L. lydekkerianus (Cu li thon lông xám)
Chi Nycticebus
(Cu li chậm)
  • N. coucang (Cu li lớn)
  • N. bengalensis (Cu li chậm Bengal)
  • N. pygmaeus (Cu li chậm lùn)
  • N. javanicus
  • N. menagensis
  • N. bancanus
  • N. borneanus
  • N. kayan


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s