Nycticebus kayan

Nycticebus kayan
Tình trạng bảo tồn
CITES Phụ lục I (CITES)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Lorisidae
Chi (genus)Nycticebus
Loài (species)N. kayan
Danh pháp hai phần
Nycticebus kayan
(Munds et al., 2012)

Nycticebus kayan là một loài linh trưởng strepsirrhine bản địa Borneo ở Indonesia. Rachel Munds, một nhà khoa học của Đại học Missouri Columbia, cùng hai đồng nghiệp phát hiện chúng. Loài này được đặt danh pháp lần đầu vào năm 2012.[2] Phạm vi phân bố của chúng ở Đông Nam Á, Bangladesh, tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, đảo Borneo. Nhóm của Munds nhận ra Nycticebus kayan là loài mới nhờ quan sát những đặc điểm trên mặt chúng - chẳng hạn như dải lông sẫm màu bao quanh mắt của chúng. Chiều dài thân của chúng vào khoảng 27 cm, còn khối lượng khoảng hơn 400 g. Chúng có nộc độc trong miệng.

Tham khảo

  1. ^ a b “Appendices I, II and III” (PDF). Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES). 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Walker, M. (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Primate species: new slow loris found in Borneo”. BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  • Phát hiện loài cù lần có nọc độc
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cu li
Phân họ Perodicticinae
  • A. calabarensis
  • A. aureus
  • P. potto
  • P. martini
Phân họ Lorisinae
(Cu li)
Chi Loris
(Cu li thon)
  • L. tardigradus (Cu li thon lông đỏ)
  • L. lydekkerianus (Cu li thon lông xám)
Chi Nycticebus
(Cu li chậm)
  • N. coucang (Cu li lớn)
  • N. bengalensis (Cu li chậm Bengal)
  • N. pygmaeus (Cu li chậm lùn)
  • N. javanicus
  • N. menagensis
  • N. bancanus
  • N. borneanus
  • N. kayan
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s