Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng C)

Bảng C của Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là một trong 10 bảng để quyết định đội sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra tại Đức. Bảng C bao gồm 5 đội: Anh, Ý, Malta, Bắc MacedoniaUkraina. Các đội tuyển sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách với thể thức đấu vòng tròn.[1]

Hai đội tuyển đứng nhất và nhì bảng sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Các đội tham gia vòng play-off sẽ được quyết định dựa trên thành tích của họ trong UEFA Nations League 2022–23.

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh Ý Ukraina Bắc Macedonia Malta
1  Anh 8 6 2 0 22 4 +18 20 Giành quyền tham dự vòng chung kết 3–1 2–0 7–0 2–0
2  Ý 8 4 2 2 16 9 +7 14[a] 1–2 2–1 5–2 4–0
3  Ukraina 8 4 2 2 11 8 +3 14[a] Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League 1–1 0–0 2–0 1–0
4  Bắc Macedonia 8 2 2 4 10 20 −10 8 1–1 1–1 2–3 2–1
5  Malta 8 0 0 8 2 20 −18 0 0–4 0–2 1–3 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Ý 4, Ukraina 1.

Các trận đấu

Lịch thi đấu đã được xác nhận bởi UEFA vào ngày 10 tháng 10 năm 2022, sau lễ bốc thăm một ngày.[2][3][4] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Ý 1–2 Anh
  • Retegui  56'
Chi tiết
Sân vận động Diego Armando Maradona, Napoli
Khán giả: 44.536[5]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Bắc Macedonia 2–1 Malta
  • Elmas  66'
  • Churlinov  72'
Chi tiết
  • Yankam  85'
Khán giả: 9.991[6]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)

Anh 2–0 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 83.947[7]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Malta 0–2 Ý
Chi tiết
Khán giả: 16.015[8]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)

Malta 0–4 Anh
Chi tiết
Khán giả: 16.277[9]
Trọng tài: Igor Pajac (Croatia)
Bắc Macedonia 2–3 Ukraina
  • Bardhi  31' (ph.đ.)
  • Elmas  39'
Chi tiết
Khán giả: 14.370[10]
Trọng tài: Lukas Fähndrich (Thụy Sĩ)

Ukraina 1–0 Malta
Chi tiết
Khán giả: 7.543[12]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Anh 7–0 Bắc Macedonia
Chi tiết
Khán giả: 70.708[13]
Trọng tài: István Kovács (România)

Ukraina 1–1 Anh
Chi tiết
Sân vận động Wrocław, Wrocław (Ba Lan)[note 2]
Khán giả: 39.000[14]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Bắc Macedonia 1–1 Ý
  • Bardhi  81'
Chi tiết
Khán giả: 28.126[15]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Ý 2–1 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 58.386[16]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Malta 0–2 Bắc Macedonia
Chi tiết
Khán giả: 3.158[17]
Trọng tài: Henrik Nalbandyan (Armenia)

Ukraina 2–0 Bắc Macedonia
  • Sudakov  30'
  • Karavayev  90+5'
Chi tiết
Sân vận động Letná, Prague (Cộng hòa Séc)[note 2]
Khán giả: 12.939[18]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Ý 4–0 Malta
Chi tiết
Khán giả: 56.186[19]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)

Anh 3–1 Ý
Chi tiết
Khán giả: 83.194
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Malta 1–3 Ukraina
  • Mbong  12'
Chi tiết
Khán giả: 3.547[20]
Trọng tài: Morten Krogh (Đan Mạch)

Anh 2–0 Malta
Chi tiết
Khán giả: 81.388[21]
Trọng tài: Luis Godinho (Bồ Đào Nha)
Ý 5–2 Bắc Macedonia
Chi tiết
  • Atanasov  52'74'
Khán giả: 56.364[22]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Bắc Macedonia 1–1 Anh
  • Bardhi  41'
Chi tiết
  • Atanasov  59' (l.n.)
Khán giả: 27.982[23]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Ukraina 0–0 Ý
Chi tiết
Khán giả: 26.403[24]
Trọng tài: Jesus Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 61 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 3.05 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

  • Bắc Macedonia Jani Atanasov (trong trận gặp Anh)
  • Malta Ferdinando Apap (trong trận gặp Anh)
  • Malta Ryan Camenzuli (trong trận gặp Ukraina)
  • Malta Enrico Pepe (trong trận gặp Anh)

Kỷ luật

Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[1]

  • Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ vàng thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây sẽ được thực hiện xuyên suốt các trận đấu vòng loại:

Đội tuyển Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
 Anh Luke Shaw Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Ý (23 tháng 3 năm 2023) vs Ukraina (26 tháng 3 năm 2023)
 Ý Giovanni Di Lorenzo Thẻ vàng vs Anh (23 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Malta (26 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Anh (17 tháng 10 năm 2023)
vs Bắc Macedonia (17 tháng 11 năm 2023)
 Malta Jean Borg Thẻ đỏ vs Estonia tại UEFA Nations League 2022–23 (23 tháng 9 năm 2022) vs Bắc Macedonia (23 tháng 3 năm 2023)
Steve Borg Thẻ vàng vs Bắc Macedonia (23 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Ukraina (19 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Bắc Macedonia (12 tháng 9 năm 2023)
vs Ý (14 tháng 10 năm 2023)
 Bắc Macedonia Todor Todoroski Thẻ đỏ vs Bulgaria tại UEFA Nations League 2022–23 (26 tháng 9 năm 2022) vs Malta (23 tháng 3 năm 2023)
Visar Musliu Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Ukraina (16 tháng 6 năm 2023) vs Anh (19 tháng 6 năm 2023)
 Ukraina Ruslan Malinovskyi Thẻ vàng vs Anh (26 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Malta (19 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Bắc Macedonia (14 tháng 10 năm 2023)
vs Malta (17 tháng 10 năm 2023)

Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu từ 25 tháng 3 đến 29 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 1 và 9–10), và CEST (UTC+2) cho các trận đấu từ 26 tháng 3 đến 28 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 2–8).
  2. ^ a b c d Nga xâm lược Ukraina, Ukraina buộc phải thi đấu các trận sân nhà tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[11]

Tham khảo

  1. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “UEFA Euro 2024 qualifying group fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by group)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by match-day)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Italy vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 23 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “North Macedonia vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 23 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “England vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Malta vs. Italy” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ “Malta vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ “North Macedonia vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “Ukraine vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “England vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  14. ^ “Ukraine vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  15. ^ “North Macedonia vs. Italy” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “Italy vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “Malta vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  18. ^ “Ukraine vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  19. ^ “Italy vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ “Malta vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ “England vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023.
  22. ^ “Italy vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ “North Macedonia vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ “Ukraine vs. Italy” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • UEFA Euro 2024, UEFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Play-off