Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Thái Lan (Đông Nam Á) Kyrgyzstan (Trung Á & Nam Á) UAE (Tây Á) Malaysia (Đông Á) |
Thời gian | 1 tháng 4 – 21 tháng 5 năm 2022[1] |
Số đội | 31 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 377 (7,25 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.255 (63 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (11 bàn) |
← 2020 2024 → |
Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 là quá trình vòng loại được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đội tuyển tham gia cho Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022, lần thứ 17 của giải vô địch bóng đá trong nhà nam quốc tế châu Á.[2]
Tổng cộng 15 đội tuyển giành quyền tham dự vòng chung kết, bao gồm cả Kuwait giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà.
Quá trình vòng loại sẽ được chia thành 4 khu vực, trong đó khu vực Đông Nam Á đồng thời là Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022, cùng khu vực Đông Á sẽ được diễn ra ở Thái Lan; khu vực Tây Á được diễn ra ở UAE, và khu vực Nam Á được sáp nhập vào khu vực Trung Á do Nepal và Maldives là 2 đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam Á tham dự - được diễn ra ở Kyrgyzstan.
Quá trình vòng loại
Trong số 47 hiệp hội thành viên AFC, tổng cộng có 31 đội tuyển tham gia giải đấu. 16 suất vé trong giải đấu chung kết được phân bổ như sau:
- Chủ nhà: 1 suất vé
- Khu vực Đông Nam Á: 3 suất vé
- Khu vực Nam Á và Trung Á: 4 suất vé (hai khu vực đã được sáp nhập vì Nepal và Maldives là 2 đội tuyển duy nhất từ khu vực Nam Á)
- Khu vực Đông Á: 3 suất vé
- Khu vực Tây Á: 5 suất vé
Bốc thăm chia bảng
- Ở khu vực Tây Á, 7 đội được chia vào 2 bảng - 1 bảng 4 đội và 1 bảng 3 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
- Ở khu vực Trung Á và Nam Á, 8 đội được chia vào 2 bảng, mỗi bảng 4 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
- Ở khu vực Đông Á, 6 đội được chia vào 2 bảng, mỗi bảng 3 đội. Sau đó, sau khi Trung Quốc rút lui, thay vào đó, vòng loại được diễn ra thành cùng bảng.[3]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
|
|
- 3 suất của khu vực Đông Nam Á được quyết định thông qua Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022, và Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã bốc thăm riêng vào ngày 21 tháng 2 năm 2022.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
|
|
|
|
Thể thức
- Vòng loại sẽ diễn ra từ ngày 1 tháng 4 đến 20 tháng 5 tại các địa điểm tập trung.
- Ở khu vực Tây Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. 2 đội nhất nhì mỗi bảng cùng đội thắng trận play-off giữa hai đội xếp thứ ba của các bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
- Ở khu vực Trung và Nam Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Kyrgyzstan. 2 đội nhất nhì mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
- Ở khu vực Đông Á, các trận đấu sẽ được tổ chức tại Malaysia. Ba đội đầu bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
- Ở khu vực Đông Nam Á - đồng thời là Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022, 9 đội được chia thành 2 bảng - 1 bảng 4 đội và 1 bảng 5 đội. 2 đội nhất nhì mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng bán kết. 3 đội đứng đầu giải sẽ giành quyền dự vòng chung kết Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022. Các trận đấu của Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 sẽ được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 2 đến 10 tháng 4 năm 2022.
Khu vực Tây Á
(7 đội tranh 5 suất)
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- Thời gian được liệt kê là UTC+4.
Ngày đấu | Ngày | Trận đấu | |
---|---|---|---|
Bảng A | Bảng B | ||
Ngày đấu 1 | 5 tháng 4, 2022 | 1 v 4, 2 v 3 | 3 v 1 |
Ngày đấu 2 | 6 tháng 4, 2022 | 4 v 2, 3 v 1 | 2 v 3 |
Ngày đấu 3 | 7 tháng 4, 2022 | 1 v 2, 3 v 4 | 1 v 2 |
Ngày đấu 4 | 9 tháng 4, 2022 | Play-off |
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 7 | +4 | 7 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
2 | ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 9 | +1 | 5 | |
3 | ![]() | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | Play-off |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 8 | 12 | −4 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ả Rập Xê Út ![]() | 5–4 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Oman ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Palestine ![]() | 3–6 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Zeitoun
|
Liban ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Palestine ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
2 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 | Play-off |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
UAE ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Play-off
Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.
Oman ![]() | 5–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Oman giành chiến thắng trước UAE và giành vé dự VCK AFC Futsal Asian Cup 2022
Khu vực Trung Á và Nam Á
(8 đội tranh 4 suất)
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+6.
Ngày đấu | Ngày | Trận |
---|---|---|
Ngày đấu 1 | 10 tháng 4, 2022 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày đấu 2 | 11 tháng 4, 2022 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày đấu 3 | 12 tháng 4, 2022 | 1 v 2, 3 v 4 |
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 28 | 1 | +27 | 9 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 12 | −3 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 31 | −30 | 0 |
Iran ![]() | 17–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Kyrgyzstan ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Turkmenistan ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maldives ![]() | 1–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Turkmenistan ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Iran ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 4 | +11 | 9 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 17 | 10 | +7 | 4 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 13 | 10 | +3 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 24 | −21 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Uzbekistan ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Tajikistan ![]() | 4–4 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Nepal ![]() | 1–11 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Afghanistan ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 5–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Afghanistan ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Khu vực Đông Á
(5 đội tranh 3 suất)
Ba đội đứng đầu đủ điều kiện tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022. Trung Quốc đã rút khỏi giải đấu vào ngày 20 tháng 4 năm 2022 do sự gia tăng số ca COVID-19 trong nước sau vụ bùng phát COVID-19 ở Thượng Hải năm 2022.[3][4] Trước khi họ rút lui, vòng loại sẽ được tổ chức giữa 6 đội được bốc thăm thành hai nhóm ba đội, với đội thắng trong bảng và đội chiến thắng trận play-off giữa các đội nhì bảng để đủ điều kiện cho trận chung kết giải đấu.
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Malaysia.
- Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 42 | 3 | +39 | 12 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
2 | ![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 11 | 12 | −1 | 7 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 14 | −1 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 0 | 2 | 2 | 6 | 17 | −11 | 2 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 28 | −26 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Hàn Quốc ![]() | 4−2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Mông Cổ ![]() | 1−1 | ![]() |
---|---|---|
Temüülen ![]() | Chi tiết | Chow Ka Lok ![]() |
Hồng Kông ![]() | 2−11 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Mông Cổ ![]() | 0−6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nhật Bản ![]() | 15−0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 4−2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 6−1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 0−9 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hồng Kông ![]() | 1−1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Nhật Bản ![]() | 7−1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Khu vực Đông Nam Á
(9 đội tranh 3 suất)
3 suất của khu vực Đông Nam Á sẽ được quyết định thông qua Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022.
Vòng bảng
Bảng A
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 1 | 0 | 35 | 4 | +31 | 10 | Bán kết |
2 | ![]() | 4 | 3 | 1 | 0 | 30 | 5 | +25 | 10 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 20 | 15 | +5 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 10 | 36 | −26 | 1 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 37 | −35 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Bảng B
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 17 | 5 | +12 | 7 | Bán kết |
2 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 13 | 3 | +10 | 7 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 15 | −6 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 8 | 24 | −16 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
8 tháng 4 – Băng Cốc | ||||||
![]() | 1 | |||||
10 tháng 4 – Băng Cốc | ||||||
![]() | 6 | |||||
![]() | 2(3) | |||||
8 tháng 4 – Băng Cốc | ||||||
![]() | 2(5) | |||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
10 tháng 4 – Băng Cốc | ||||||
![]() | 1(1) | |||||
![]() | 1(4) |
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Đã có 337 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 6.48 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn thắng
Muhammad Osamanmusa
9 bàn thắng
Ardiansyah
8 bàn thắng
Holypaul Soumilena
6 bàn thắng
Syauqi Saud
Kritsada Wongkaeo
5 bàn thắng
Saeid Ahmadabbasi
Mustafa Rhyem
Hlaing Min Tun
Nguyễn Thịnh Phát
4 bàn thắng
Ardiansyah Nur
Muatasim Al-Shamsi
Adnan Salloum
Peerapat Kaewwilai
3 bàn thắng
Orkchan Sereyvong
Hossein Tayyebi
Abu Haniffa
Farhan Khairul
Myo Thet Aung
Thyne Phwet Aung
Fahad Rudayni
Krit Aransanyalak
Ronnachai Jungwongsuk
Panat Kittipanuwong
Nguyễn Văn Hiếu
2 bàn thắng
Shervin Adeli
Daniel Fornito
Scott Rogan
Chanmony Tong
Firman Ardiansyah
Dewa Rizki
Salar Aghapour
Hamzeh Hosseinabadi
Masoud Shavardazi
Hassan Zeitoun
Khairul Effendy
Joshua Lee
Saiful Nizam
Ekmal Shahrin
Sufri Shamil
Myo Myint Soe
Nyein Min Soe
Zamel Al-Balushi
Rashid Shawahna
Mansour Al-Zahrani
Idris Yorov
Apiwat Chaemcharoen
Sarawut Phalaphruek
Miguel Fernandes
Joaquim Mesquita
Nguyễn Minh Trí
Trần Thái Huy
1 bàn thắng
Hamid Reza Hossaini
Farzad Mahmoodi
Abdul Ghafar Sadeqi
Jordan Guerreiro
Anthony Haddad
Nicholas Rathjen
Ahmed Abdulnabi
Salman Muhammad
Zairul Hazmin
Diamant Prum
Ros Sichamroeun
Ros Sirotha
Sothydaroth Lun
Rio Pangestu
Iqbal Rahmattulah
Sunny Rizky
Guntur Sulistyo
Marvin Wossiry
Mohammad Derakhshani
Mahdi Karimi
Alireza Rafieipour
Salim Faisal
Rafid Hameed
Ali Haqi
Shokhrukh Makhmadaminov
Kassem Kawsan
Mohamad Kobeissy
Ridzwan Bakri
Aidil Shahril
Hein Min Soe
Khin Zaw Lin
Wai Zin Oo
Samer Al-Balushi
Mohammed Al-Lawati
Khalfan Al-Maawali
Imad Fahjan
Ahmed Mohammed
Nasser Al-Harthi
Fares Al-Maleh
Abdulrahman Al-Mulla
Abdulilah Al-Otaibi
Aroan Mubarak
Fayzali Sardorov
Muhamadjon Sharipov
Supakorn Bovonratcadakul
Atsadawut Jangkot
Tanapol Maneepetch
Cesario Barreto
Venceslau Guterres
Bendito Ximenes
Meretgeldi Baýramow
Daýanç Garajayew
Allamyrat Kurbanow
Abdulla Al-Falasi
Khalid Al-Hammadi
Rashid Obaid
Châu Đoàn Phát
Lê Quốc Nam
Nhan Gia Hưng
1 bàn phản lưới nhà
Dylan Niski (trong trận gặp Myanmar)
Ahmed Sweedan (trong trận gặp Đông Timor)
Aiman Haji (trong trận gặp Thái Lan)
Abdul Khaaliq (trong trận gặp Thái Lan)
Juma Metali (trong trận gặp Malaysia)
Diamant Prum (trong trận gặp Indonesia)
Duk Sophath (trong trận gặp Brunei)
Lak Phirun (trong trận gặp Thái Lan)
Ros Sichamroeun (trong trận gặp Malaysia)
Mohammed Al-Lawati (trong trận gặp Liban)
Nasser Al-Harthi (trong trận gặp Liban)
Idris Yorov (trong trận gặp Afghanistan)
2 bàn phản lưới nhà
Khalil Saab (trong trận gặp Indonesia, Cambodia)
Các đội vượt qua vòng loại
16 đội tuyển sau giành quyền tham dự giải đấu:
Đội bóng | Tư cách vượt qua vòng loại | Số lần tham dự | Ngày vượt qua |
---|---|---|---|
![]() | Chủ nhà | 11 lần | 25 tháng 1 năm 2021 |
![]() | Nhất bảng A khu vực Tây Á | 11 lần | 6 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhất bảng B khu vực Tây Á | 11 lần | 6 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhì bảng B khu vực Tây Á | 2 lần | 6 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhì bảng A khu vực Tây Á | 1 lần | 7 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Á quân Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 | 10 lần | 8 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Vô địch Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 | 15 lần | 8 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Thắng trận play-off khu vực Tây Á | Lần đầu | 9 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Hạng ba Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2022 | 5 lần | 10 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhất bảng B khu vực Trung và Nam Á | 16 lần | 11 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhất bảng A khu vực Trung và Nam Á | 14 lần | 11 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhì bảng B khu vực Trung và Nam Á | 10 lần | 12 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Nhì bảng A khu vực Trung và Nam Á | 5 lần | 12 tháng 4 năm 2022 |
![]() | Hang nhất khu vực Đông Á | 15 lần | 19 tháng 5 năm 2022 |
![]() | Hạng nhì khu vực Đông Á | 13 lần | 19 tháng 5 năm 2022 |
![]() | Hạng ba khu vực Đông Á | 12 lần | 19 tháng 5 năm 2022 |
Tham khảo
- ^ “AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022™ Qualifiers draw to reveal path to Continental glory”. AFC. 3 tháng 1 năm 2022.
- ^ “AFC Futsal Championship 2018 Competition Regulations” (PDF). AFC.
- ^ a b “Latest update on the AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022”. AFC. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.
- ^ Nicholson, Paul (20 tháng 4 năm 2022). “China pulls out futsal team from AFC qualifiers as covid takes its toll”. Inside World Football. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2022.