Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024

Giải đấu bóng đá trong nhà quốc tếBản mẫu:SHORTDESC:Giải đấu bóng đá trong nhà quốc tế
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024
2024 AFC Futsal Asian Cup - Thailand
ฟุตซอลชิงแชมป์เอเชีย 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian17 – 28 tháng 4 năm 2024
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 13)
Á quân Thái Lan
Hạng ba Uzbekistan
Hạng tư Tajikistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu35
Số bàn thắng177 (5,06 bàn/trận)
Vua phá lướiIran Saeid Ahmadabbasi
(8 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iran Saeid Ahmadabbasi
Thủ môn
xuất sắc nhất
Iran Bagher Mohammadi
Đội đoạt giải
phong cách
 Thái Lan
2022
2026

Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024 là mùa giải thứ 17 của Cúp bóng đá trong nhà châu Á (AFC Futsal Asian Cup, trước năm 2021 còn được biết đến với tên gọi AFC Futsal Championship)[1] do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức. Giải đấu diễn ra tại Thái Lan từ ngày 17 đến ngày 28 tháng 4 năm 2024.

Tổng cộng có 16 đội tuyển tham dự giải đấu.[2] Bốn đội tuyển đứng đầu giải sẽ chính thức vượt qua vòng loại để tham dự giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 tại Uzbekistan cùng với đội chủ nhà. Nếu Uzbekistan vào bán kết, 4 đội thua ở tứ kết sẽ thi đấu loại trực tiếp với nhau để tranh tấm vé còn lại.

Đương kim vô địch Nhật Bản không thể bảo vệ ngôi vô địch của giải đấu khi bị loại ngay từ vòng bảng. Đây là thành tích tệ nhất trong lịch sử của quốc gia này tại các vòng chung kết Cúp bóng đá trong nhà châu Á (tiền thân là Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á). Trong khi đó, Iran tiếp tục nâng cao thành tích của mình với chức vô địch thứ 13 trong lịch sử, sau chiến thắng 4–1 trước chủ nhà Thái Lan trong trận chung kết.

Đã có nhiều sự kiện đáng chú ý diễn ra trong suốt giải đấu.Afghanistan ngay trong lần tham dự đầu tiên tại giải đấu đã giành chiến thắng trong vòng play-off và giành vé tham dự World Cup. Myanmar đã có được điểm số đầu tiên trong lịch sử tham dự, trong khi Hàn Quốc cũng ghi được những số điểm đầu tiên trong 14 năm qua. Tajikistan có lần đầu tiên góp mặt ở vòng bán kết và cũng là lần đầu tiên họ giành quyền tham dự giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới. Cả năm đội tuyển đến từ Trung Á đều lọt vào vòng tứ kết, với ba trong số đó đã đi đến vòng dành cho bốn đội mạnh nhất.

Lựa chọn chủ nhà

Có năm quốc gia đã xác nhận tham gia đấu thầu.[3][4]

Vào ngày 5 tháng 9 năm 2023, Thái Lan đã được Ủy ban Futsal và bóng đá bãi biển AFC lựa chọn làm nước chủ nhà của giải đấu.[5]

Vòng loại

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

16 đội tuyển dưới đây đã giành quyền tham dự giải đấu:

Đội Ngày vượt qua vòng loại Tư cách vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đây Thành tích tốt nhất lần trước Thứ hạng [6]
 Thái Lan 5 tháng 9 năm 2023[7] Chủ nhà 16 lần Á quân (2008, 2012) 28
 Trung Quốc 13 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng A
 Afghanistan 11 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng B Lần đầu 55
 Ả Rập Xê Út 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng B 2 lần 76
 Iran 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng C 16 lần Vô địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2016, 2018) 6
 Kyrgyzstan 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng C 15 lần 52
 Việt Nam 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng D 6 lần Hạng tư (2016) 39
 Hàn Quốc 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng D 14 lần Á quân (1999) 83
 Tajikistan 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng E 11 lần Tứ kết (2007, 2022) 56
 Myanmar 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng E 1 lần Vòng bảng (2018) 73
 Kuwait 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng F 12 lần Hạng tư (2003, 2014) 44
 Bahrain 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng F 3 lần Tứ kết (2018) 68
 Uzbekistan 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng G 16 lần Á quân (2001, 2006, 2010, 2016) 25
 Iraq 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng G 12 lần Hạng tư (2018) 41
 Nhật Bản 11 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng H 16 lần 14
 Úc 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng H 7 lần 36
1 In nghiêng chỉ ra chủ nhà của năm đó.

Địa điểm

Bangkok
Bangkok Arena
Sức chứa: 12.000
Nhà thi đấu Huamark
Sức chứa: 8.000

Đội hình

Đội hình của mỗi đội tuyển tham dự phải gồm 14 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn.[2]

Bốc thăm

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 14 tháng 12 năm 2023 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[8] 16 đội tuyển được chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội, với phân loại hạt giống dựa vào thành tích của họ tại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Iraq
  2.  Bahrain
  3.  Hàn Quốc
  4.  Myanmar
  1.  Kyrgyzstan
  2.  Afghanistan
  3.  Úc
  4.  Trung Quốc

Vòng bảng

Các tiêu chí

Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu bằng điểm, các tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau:[2]

  1. Điểm trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua từ các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, vẫn còn một nhóm các đội có thứ hạng bằng nhau, thì các tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội này. Nếu vẫn không thể xác định được thứ hạng, các tiêu chí từ 5 đến 9 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H, A) 3 3 0 0 10 2 +8 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam (A) 3 1 1 1 3 3 0 4
3  Myanmar (E) 3 1 1 1 4 7 −3 4
4  Trung Quốc (E) 3 0 0 3 2 7 −5 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại; (H) Chủ nhà
Việt Nam 1 - 1 Myanmar
  • Đào Minh Quảng Goal 23:20
Chi tiết
  • Ko Ko Lwin Goal 28:31
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)
Thái Lan 3 - 1 Trung Quốc
  • Apiwat Goal 12:00
  • Muhammad Goal 15:12
Chi tiết
  • Xu Yang Goal 39:49
Trọng tài: Hiroyuki Kobayashi (Nhật Bản)

Trung Quốc 0-1 Việt Nam
Chi tiết Nhan Gia Hưng Goal 10:51 (pen.)
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)
Myanmar 0–5 Thái Lan
Chi tiết
  • Itticha Goal 7:42
  • Muhammad Goal 29:25
  • Panat Goal 35:00
Trọng tài: Nikita Afinogenov (Uzbekistan)

Thái Lan 2-1 Việt Nam
  • Muhammad Goal 11:28
  • Worasak Goal 29:08
Chi tiết
  • Từ Minh Quang Goal 20:29
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)
Myanmar 3-1 Trung Quốc
  • Hlaing Min Tun Goal 15:57
  • Shen Siming Goal 16:57 (p.l.n.)
  • Ko Ko Lwin Goal 33:53
Chi tiết
  • Yakepujiang Maimaiti Goal 9:34
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Wahyu Wicaksono (Indonesia)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (A) 3 3 0 0 10 4 +6 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq (A) 3 2 0 1 12 7 +5 6
3  Ả Rập Xê Út (E) 3 1 0 2 6 10 −4 3
4  Úc (E) 3 0 0 3 6 13 −7 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Uzbekistan 3-2 Úc
  • Usmonov Goal 20:39
  • Rakhmatov Goal 20:5835:30
Chi tiết
  • Giovenali Goal 4:59
  • Garner Goal 37:18
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)
Ả Rập Xê Út 1-5 Iraq
  • Al-Otaibi Goal 10:31
Chi tiết
  • Al-Husaynat Goal 0:51
  • Al-Bayati Goal 4:24
  • Al-Taie Goal 6:11
  • Al-Ogaili Goal 23:30
  • Tareq Goal 31:27
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Pornnarong Grairod (Thái Lan)

Úc 2–4 Ả Rập Xê Út
  • De Melo Goal 22:47
  • Dib Goal 28:57
Chi tiết
  • Aroan Goal 22:1625:16
  • Al-Maleh Goal 30:13
  • Al-Maghrabi Goal 39:39
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)
Iraq 1-4 Uzbekistan
  • Al-Ogaili Goal 37:12
Chi tiết
  • Usmonov Goal 10:08
  • Adilov Goal 15:24
  • Tulkinov Goal 25:24
  • Juraev Goal 27:52
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Husain Al-Bahhar (Bahrain)

Uzbekistan 3–1 Ả Rập Xê Út
  • Adilov Goal 24:40
  • Akhmetzyanov Goal 31:05
  • Elmurodov Goal 38:57
Chi tiết
  • Mohamed Goal 2:08
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)
Iraq 6–2 Úc
  • Al-Husaynat Goal 13:30
  • Tareq Goal 29:5732:21
  • Al-Obaidi Goal 30:2233:44
  • Al-Bayati Goal 35:44
Chi tiết
  • Kouta Goal 12:52
  • Adeli Goal 13:15
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tajikistan (A) 3 1 2 0 5 3 +2 5 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Kyrgyzstan (A) 3 1 2 0 10 9 +1 5
3  Nhật Bản (E) 3 1 1 1 8 4 +4 4
4  Hàn Quốc (E) 3 0 1 2 5 12 −7 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Tajikistan 2–0 Hàn Quốc
  • Aliev Goal 5:02
  • Sardorov Goal 8:19
Chi tiết
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Hassan Al-Gburi (Iraq)
Nhật Bản 2-3 Kyrgyzstan
  • Arai Goal 37:34
  • Tsutsumi Goal 38:16
Chi tiết
  • Dzhanat uulu Goal 12:24
  • Alimov Goal 20:34
  • Kubanychov Goal 30:40
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Andrew Best (Australia)

Kyrgyzstan 2-2 Tajikistan
  • Makhmadaminov Goal 36:25
  • Alimov Goal 39:49
Chi tiết
  • Khojaev Goal 9:00
  • Aliev Goal 29:23
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Abdulaziz Al-Sarraf (Kuwait)
Hàn Quốc 0-5 Nhật Bản
Chi tiết
  • Arai Goal 4:1222:30
  • Hirata Goal 8:51 (pen.)18:31 (pen.)
  • Nibuya Goal 34:50
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Zari Fathi (Iran)

Nhật Bản 1-1 Tajikistan
  • Ishida Goal 11:05
Chi tiết
  • Sharipov Goal 25:38
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Hàn Quốc 5-5 Kyrgyzstan
  • Lim Seung-ju Goal 6:46
  • Lee Han-wool Goal 10:25
  • Kim Seung-hyun Goal 11:49
  • Kyoung Jeong-soo Goal 24:53
  • Yoo Kyung-dong Goal 38:56
Chi tiết
  • Amanbaev Goal 3:42
  • Kubanychov Goal 15:0926:13
  • Makhmadaminov Goal 27:43
  • Dzhanat uulu Goal 29:28
Trọng tài: Lee Po-fu (Đài Bắc Trung Hoa)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran (A) 3 3 0 0 12 4 +8 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Afghanistan (A) 3 1 1 1 7 8 −1 4
3  Kuwait (E) 3 1 1 1 5 8 −3 4
4  Bahrain (E) 3 0 0 3 6 8 −2 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Iran 3-1 Afghanistan
  • Karimi Goal 9:27
  • Ahmadabbasi Goal 20:0921:11
Chi tiết
  • Gholami Goal 26:01
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)
Kuwait 2-1 Bahrain
  • Al-Farsi Goal 32:26
  • Al-Baeijan Goal 34:38
Chi tiết
  • Al-Araibi Goal 26:29
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Afghanistan 3-3 Kuwait
  • Mahmoodi Goal 1:53
  • Hosseinpour Goal 22:4529:38 (pen.)
Chi tiết
  • Al-Alban Goal 10:49
  • Al-Mansour Goal 11:46
  • Al-Fadhel Goal 24:01
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)
Bahrain 3-5 Iran
  • Al-Noaimi Goal 11:24
  • Sanjar Goal 18:07
  • Al-Araibi Goal 29:16
Chi tiết
  • Rafieipour Goal 11:39
  • Karimi Goal 21:21
  • Ahmadabbasi Goal 28:3438:29
  • Azimi Goal 32:13
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)

Iran 4-0 Kuwait
  • Akrami Goal 7:46
  • Al-Farsi Goal 16:33 (p.l.n.)
  • Ahmadabbasi Goal 20:0032:03 (pen.)
Chi tiết
Trọng tài: Benjapol Mucharoensap (Thái Lan)
Bahrain 2-3 Afghanistan
  • Ali Goal 14:39
  • Sanjar Goal 16:51 (pen.)
Chi tiết
  • Norowzi Goal 4:54
  • Kazemi Goal 25:01
  • Gholami Goal 34:10
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Andrew Best (Úc)

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết (không sử dụng hiệp phụ trong trận tranh hạng ba).[2]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 
 Thái Lan3
 
26 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 Iraq 2
 
 Thái Lan (p) 3 (6)
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 Tajikistan 3 (5)
 
 Tajikistan (s.h.p.)2
 
28 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Afghanistan 1
 
 Thái Lan 1
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Iran 4
 
 Uzbekistan 2
 
26 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Việt Nam 1
 
 Uzbekistan 3 (4)
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Iran (p) 3 (5) Tranh hạng 3
 
 Iran 6
 
28 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Kyrgyzstan1
 
 Tajikistan 5 (1)
 
 
 Uzbekistan 5 (3)
 

Tứ kết

Tajikistan 2–1 (s.h.p.) Afghanistan
  • Hosseinpour Goal 18:20 (p.l.n.)
  • Sardorov Goal 46:06 (pen.)
Chi tiết
  • Mahmoodi Goal 22:40
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)

Iran 6–1 Kyrgyzstan
  • Azimi Goal 7:08
  • Aghapour Goal 9:20
  • Ahmadabbasi Goal 23:35
  • Karimi Goal 25:2135:36
  • Hassanzadeh Goal 36:40 (pen.)
Chi tiết
  • Amanbaev Goal 8:08
Trọng tài: Pornnarong Grairod (Thái Lan)

Thái Lan 3–2 Iraq
  • Alongkorn Goal 18:1530:30
  • Therdsak Goal 38:57
Chi tiết
  • Al-Husaynat Goal 2:01
  • Zeyad Goal 15:54
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Uzbekistan 2–1 Việt Nam
  • Tukinov Goal 33:24
  • Juraev Goal 39:02
Chi tiết
  • Nguyễn Thịnh Phát Goal 16:35
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)

Bán kết

Thái Lan 3–3 (s.h.p.) Tajikistan
  • Worasak Goal 12:36
  • Alongkorn Goal 29:25
  • Therdsak Goal 37:15
Chi tiết
  • Salomov Goal 19:54
  • Khojaev Goal 22:3028:35
Loạt sút luân lưu
  • Worasak Phạt đền thành công
  • Jirawat Phạt đền hỏng
  • Ronnachai Phạt đền hỏng
  • Suphawut Phạt đền thành công
  • Itticha Phạt đền thành công
  • Panut Phạt đền thành công
  • Alongkorn Phạt đền thành công
  • Narongsak Phạt đền thành công
6–5
  • Phạt đền hỏng Alimakhmadov
  • Phạt đền thành công Umarov
  • Phạt đền thành công Rizomov
  • Phạt đền thành công Soliev
  • Phạt đền hỏng Sardorov
  • Phạt đền thành công Kuziev
  • Phạt đền thành công Khojaev
  • Phạt đền hỏng Salomov
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)

Uzbekistan 3–3 (s.h.p.) Iran
  • Juraev Goal 6:31
  • Akhmetzyanov Goal 17:4824:40
Chi tiết
  • Adilov Goal 3:44 (p.l.n.)
  • Akhmetzyanov Goal 23:46 (p.l.n.)
  • Azimi Goal 28:39
Loạt sút luân lưu
  • Juraev Phạt đền hỏng
  • Ropiev Phạt đền thành công
  • Akhmetzyanov Phạt đền thành công
  • Rakhmatov Phạt đền thành công
  • Tulkinov Phạt đền thành công
  • Botirov Phạt đền hỏng
4–5
  • Phạt đền thành công Rafieipour
  • Phạt đền hỏng Ahmadabbasi
  • Phạt đền thành công Sangsefidi
  • Phạt đền thành công Hassanzadeh
  • Phạt đền thành công Aghapour
  • Phạt đền thành công Karimi
Trọng tài: Hiroyuki Kobayashi (Nhật Bản)

Tranh hạng ba

Tajikistan 5–5 Uzbekistan
  • Rizomov Goal 9:5529:3233:39
  • Aliev Goal 21:35
  • Kuziev Goal 34:38
Chi tiết
  • Khamroev Goal 1:29
  • Tulkinov Goal 4:38
  • Khudoyberdiev Goal 23:40
  • Ropiev Goal 26:20 (pen.)
  • Usmonov Goal 39:07
Loạt sút luân lưu
  • Sardorov Phạt đền hỏng
  • Aliev Phạt đền hỏng
  • Umarov Phạt đền thành công
  • Soliev Phạt đền hỏng
1–3
  • Phạt đền hỏng Juraev
  • Phạt đền thành công Ropiev
  • Phạt đền thành công Akhmetzyanov
  • Phạt đền hỏng Rakhmatov
  • Phạt đền thành công Tulkinov
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Hassan Al-Gburi (Iraq)

Chung kết

Thái Lan 1–4 Iran
  • Jirawat Goal 25:13
Chi tiết
  • Karimi Goal 0:56
  • Ahmadabbasi Goal 5:13
  • Hassanzadeh Goal 26:24
  • Mohammadi Goal 34:34
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)

Giải thưởng

Các giải thưởng dưới đây đã được trao khi kết thúc giải đấu:

Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất Thủ môn xuất sắc nhất Giải phong cách
Iran Saeid Ahmadabbasi Iran Saeid Ahmadabbasi Iran Bagher Mohammadi  Thái Lan

Play-off

Do  Uzbekistan đã thắng ở vòng tứ kết, 4 đội thua ở tứ kết (Việt Nam, Kyrgyzstan, Iraq, Afghanistan) sẽ thi đấu theo thể thức loại trực tiếp. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.

Đội thắng chung cuộc ở vòng này sẽ giành vé đến FIFA Futsal World Cup 2024.

Sơ đồ

 
Play-off 1 và 2Play-off 3
 
      
 
26 tháng 4 – Huamark
 
 
 Iraq 3
 
28 tháng 4 – Bangkok Arena
 
 Afghanistan 5
 
 Afghanistan 5
 
26 tháng 4 – Bangkok Arena
 
 Kyrgyzstan 3
 
 Việt Nam 2
 
 
 Kyrgyzstan 3
 

Play-off 1 và 2

Iraq 3–5 Afghanistan
  • Al-Husaynat Goal 4:3426:26
  • Albu-Mohammed Goal 10:36
Chi tiết
  • Kazemi Goal 6:18
  • Mahmoodi Goal 9:55
  • Gholami Goal 12:2816:14
  • J. Safari Goal 39:58
Trọng tài: Husain Al-Bahhar (Bahrain)

Việt Nam 2–3 Kyrgyzstan
Chi tiết
  • Alimov Goal 8:13
  • Makhmadaminov Goal 23:26
  • Talaibekov Goal 38:48
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)

Play-off 3

Đội thắng trận này sẽ giành vé tham dự FIFA Futsal World Cup 2024.

Afghanistan 5–3 Kyrgyzstan

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 177 bàn thắng ghi được trong 35 trận đấu, trung bình 5.06 bàn thắng mỗi trận đấu. Các bàn thắng trong loạt trận play-off cho Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 không được xem xét để tổng hợp kết quả cho danh hiệu vua phá lưới.

8 bàn thắng

  • Iran Saeid Ahmadabbasi

5 bàn thắng

  • Iran Mahdi Karimi
  • Iraq Salim Faisal Al-Husaynat

4 bàn thắng

  • Afghanistan Mehran Gholami
  • Iraq Tareq Zeyad

3 bàn thắng

  • Afghanistan Farzad Mahmoodi
  • Iran Behrouz Azimi
  • Nhật Bản Yūsei Arai
  • Kyrgyzstan Maksat Alimov
  • Kyrgyzstan Donierbek Amanbaev
  • Kyrgyzstan Samat Dzhanat uulu
  • Kyrgyzstan Kairat Kubanychov
  • Kyrgyzstan Shokhrukh Makhmadaminov
  • Tajikistan Komron Aliev
  • Tajikistan Bahodur Khojaev
  • Tajikistan Samandar Rizomov
  • Thái Lan Alongkorn Janphon
  • Thái Lan Muhammad Osamanmusa
  • Thái Lan Suphawut Thueanklang
  • Uzbekistan Abror Akhmetzyanov
  • Uzbekistan Sunatulla Juraev
  • Uzbekistan Elbek Tulkinov
  • Uzbekistan Akbar Usmonov

2 bàn thắng

  • Afghanistan Reza Hosseinpour
  • Afghanistan Akbar Kazemi
  • Afghanistan Mahdi Norowzi
  • Bahrain Ali Al-Araibi
  • Bahrain Saleh Sanjar
  • Iran Ali Asghar Hassanzadeh
  • Iraq Mustafa Ihsan Al-Bayati
  • Iraq Harith Al-Obaidi
  • Iraq Haedr Majed Al-Ogaili
  • Nhật Bản António Hirata
  • Myanmar Ko Ko Lwin
  • Ả Rập Xê Út Nawaf Mubarak Aroan
  • Tajikistan Fayzali Sardorov
  • Thái Lan Therdsak Charoenphong
  • Thái Lan Worasak Srirangpirot
  • Uzbekistan Mashrab Adilov
  • Uzbekistan Dilshod Rakhmatov
  • Việt Nam Nguyễn Mạnh Dũng

1 bàn thắng

  • Afghanistan Omid Qanbari
  • Afghanistan Mohammad Javad Safari
  • Úc Shervin Adeli
  • Úc Ethan De Melo
  • Úc Jamie Dib
  • Úc Tyler Garner
  • Úc Wade Giovenali
  • Úc Michael Kouta
  • Bahrain Ammar Hasan Ali
  • Bahrain Mirza Al-Noaimi
  • Trung Quốc Yakepujiang Maimaiti
  • Trung Quốc Xu Yang
  • Iran Salar Aghapour
  • Iran Ali Akrami
  • Iran Salar Aghapour
  • Iran Bagher Mohammadi
  • Iraq Mohanad Abdulhadi Albu-Mohammed
  • Iraq Muheb Al-Deen Al-Taiel
  • Nhật Bản Kentaro Ishida
  • Nhật Bản Kazuhiro Nibuya
  • Nhật Bản Yuta Tsutsumi
  • Kuwait Naser Al-Alban
  • Kuwait Sulman Al-Baeijan
  • Kuwait Saleh Al-Fadhel
  • Kuwait Ahmad Al-Farsi
  • Kuwait Omar Al-Mansour
  • Kyrgyzstan Daniiar Talaibekov
  • Myanmar Hlaing Min Tun
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Al-Maghrabi
  • Ả Rập Xê Út Fares Fahad Al-Maleh
  • Ả Rập Xê Út Abdulilah Al-Otaibi
  • Ả Rập Xê Út Eihab Saied Mohamed
  • Hàn Quốc Kim Seung-hyun
  • Hàn Quốc Kyoung Jeong-soo
  • Hàn Quốc Lee Han-wool
  • Hàn Quốc Lim Seung-ju
  • Hàn Quốc Yoo Kyung-dong
  • Tajikistan Umed Kuziev
  • Tajikistan Dilshod Salomov
  • Tajikistan Muhamadjon Sharipov
  • Thái Lan Apiwat Chaemcharoen
  • Thái Lan Panat Kittipanuwong
  • Thái Lan Itticha Praphaphan
  • Thái Lan Jirawat Sornwichian
  • Uzbekistan Abbos Elmurodov
  • Uzbekistan Ilkhomjon Khamroev
  • Uzbekistan Mekhroj Khudoyberdiev
  • Uzbekistan Ikhtiyor Ropiev
  • Việt Nam Đào Minh Quảng
  • Việt Nam Nguyễn Thịnh Phát
  • Việt Nam Nhan Gia Hưng
  • Việt Nam Từ Minh Quang

1 bàn phản lưới nhà

  • Afghanistan Reza Hosseinpoor (trong trận gặp Tajikistan)
  • Afghanistan Mahdi Norowzi (trong trận gặp Kyrgyzstan)
  • Trung Quốc Shen Siming (trong trận gặp Myanmar)
  • Kuwait Ahmad Al-Farsi (trong trận gặp Iran)
  • Kyrgyzstan Mukhamed Askarbekov (trong trận gặp Afghanistan)
  • Uzbekistan Mashrab Adilov (trong trận gặp Iran)
  • Uzbekistan Abror Akhmetzyanov (trong trận gặp Iran)

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu

Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ bốn vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp của với các đội bị loại ở cùng một giai đoạn của giải được xác định theo bộ nguyên tắc mới của AFC.[10]
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính kết quả thắng thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính kết quả hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Iran 6 5 1 0 25 9 +16 16 Vô địch
2  Thái Lan (H) 6 4 1 1 17 11 +6 13 Á quân
3  Uzbekistan 6 4 2 0 20 13 +7 14 Hạng ba
4  Tajikistan 6 2 4 0 15 12 +3 10 Hạng tư
5  Iraq 4 2 0 2 14 10 +4 6 Bị loại ở tứ kết[a]
6  Việt Nam 4 1 1 2 4 5 −1 4
7  Afghanistan 4 1 1 2 8 10 −2 4
8  Kyrgyzstan 4 1 2 1 11 15 −4 5
9  Nhật Bản 3 1 1 1 8 4 +4 4 Xếp thứ 3 ở vòng bảng[b]
10  Kuwait 3 1 1 1 5 8 −3 4
11  Myanmar 3 1 1 1 4 7 −3 4
12  Ả Rập Xê Út 3 1 0 2 6 10 −4 3
13  Hàn Quốc 3 0 1 2 5 12 −7 1 Xếp thứ 4 ở vòng bảng[c]
14  Bahrain 3 0 0 3 6 10 −4 0
15  Trung Quốc 3 0 0 3 2 7 −5 0
16  Úc 3 0 0 3 6 13 −7 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
  1. ^ Các đội bị loại ở Tứ kết được xếp hạng từ 5-8 theo thứ tự sau: hiệu số bàn thắng thua ở trận tứ kết, số bàn thắng ghi được ở trận tứ kết và sau đó áp dụng như với các đội bị loại ở vòng bảng. Lưu ý: Kết quả vòng play-off tranh vé dự World Cup, mặc dù vẫn được tính cho các đội, nhưng sẽ không được xét đến khi xếp thứ hạng chung cuộc.[10]
  2. ^ Các đội xếp thứ 3 ở vòng bảng được xếp hạng từ 9-12 theo thứ tự sau: điểm số, hiệu số bàn thắng thua, số bàn thắng ghi được, điểm fair-play và bốc thăm.[10]
  3. ^ Các đội xếp thứ 4 ở vòng bảng được xếp hạng từ 13-16 theo thứ tự sau: điểm số, hiệu số bàn thắng thua, số bàn thắng ghi được, điểm fair-play và bốc thăm.[10]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024

5 đội tuyển của châu Á sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 cùng với chủ nhà Uzbekistan. Khi Uzbekistan lọt vào bán kết, một vòng play-off được tổ chức để xác định suất cuối cùng của châu Á tại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới. Afghanistan giành chiến thắng tại vòng play-off. Thái Lan là đội duy nhất của ASEAN tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới cùng với các đội tuyển Trung Á.

Đội bóng Ngày vượt qua vòng loại Lần tham dự giải trước đây1
 Uzbekistan 23 tháng 6 năm 2023[11] 2 (2016, 2021)
 Tajikistan 24 tháng 4 năm 2024 0 (lần đầu)
 Iran 8 (1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021)
 Thái Lan 6 (2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021)
 Afghanistan 28 tháng 4 năm 2024 0 (lần đầu)

Tham khảo

  1. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b c d “AFC Futsal Asian Cup 2024 Competition Regulations” (PDF). AFC. Truy cập 8 tháng Chín năm 2023.
  3. ^ “India to bid for next year's FIFA Congress and Futsal Asian Cup”. 14 tháng 4 năm 2023 – qua The Economic Times - The Times of India.
  4. ^ “ไทยเตรียมเสนอเป็นเจ้าภาพฟุตซอลชิงแชมป์เอเชีย 2024”. 11 tháng 9 năm 2022 – qua MCOT.
  5. ^ “Thailand recommended as host for the AFC Futsal Asian Cup 2024”. the-AFC. Asian Football Confederation. 5 tháng 9 năm 2023. Truy cập 10 tháng Chín năm 2023.
  6. ^ “Futsal World Ranking”.
  7. ^ “Thailand recommended as host for the AFC Futsal Asian Cup™ 2024”. Asian Football Confederation official website. 5 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ “Thailand 2024 cast to discover Group Stage contenders”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  9. ^ “AFC Futsal Asian Cup Thailand 2024 Match Schedule” (PDF). Asian Football Confederation. Truy cập 2 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ a b c d “AFC Competition Operations Manual (Edition 2023)” (PDF). Asian Football Confederation. Truy cập 25 Tháng Một năm 2024.
  11. ^ “Uzbekistan to host the FIFA Futsal World Cup 2024”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2023. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2023.

Liên kết ngoài

  • AFC Futsal Championship, the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á
Cúp bóng đá trong nhà châu Á
Vòng loại
Đội hình
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2014
  • 2016
  • 2018
  • 2022