Tuyến Shōnan–Shinjuku

Tuyến Shōnan–Shinjuku
JS
Một tàu của tuyến Shōnan–Shinjuku dòng E231
Thông tin chung
KiểuCommuter rail
Vị tríVùng Kantō
Hoạt động
Hoạt động2001
Điều hànhJR East
Thông tin kỹ thuật
Khổ đường sắt1.067 mm (3 ft 6 in)
Điện khí hóa1.500 V DC overhead catenary
Tốc độ120 km/h (75 mph)
Bản đồ hành trình

Tuyến Shōnan–Shinjuku (湘南新宿ライン (Tương Nam Tân Túc Line), Shōnan-Shinjuku-Rain?) là một tuyến đường sắt của Nhật Bản được khai trương vào tháng 12 năm 2001. Tuyến này không có đường ray riêng mà chia sẻ sử dụng đường ray với các tuyến khác như Tuyến Ryōmō, Tuyến Takasaki, Tuyến Utsunomiya, Tuyến vận tải Yamanote, Tuyến Yokosuka, và Tuyến Tōkaidō Chính. Tuy nhiên nó vẫn được coi là một tuyến dịch vụ tách biệt.

Tuyến được điều hành bởi Công ty Đường sắt Đông Nhật Bản (JR East).

Các dịch vụ

Các dịch vụ của tuyến Shōnan–Shinjuku được liệt kê dưới đây:

Đoạn Tuyến Utsunomiya–Tuyến Yokosuka

  • Tuyến Shōnan–Shinjuku local (Tuyến Utsunomiya: local; Ōmiya–Ōfuna: local; Tuyến Yokosuka: local)
    • Khai trương vào 1 tháng 12 năm 2001.
    • Một chuyến mỗi giờ giữa Koganei (một vài đến/đi từ Utsunomiya) và Zushi; được tăng lên thành 2–3 tàu mỗi giờ vào giờ cao điểm. Một vài tàu khác đến/đi từ Ōfuna cũng như đến/đi từ Koga vào các buổi sáng ngày thường.
    • Đa phần các tàu có 15 toa. Một số tạm dừng ở Koganei để hợp hoặc chia toa.
  • Tuyến Shōnan–Shinjuku local / Tuyến Shōnan–Shinjuku tốc hành (Tuyến Utsunomiya: tốc hành; Ōmiya–Ōfuna: Local; Tuyến Yokosuka: Local)
    • Khai trương vào 16 tháng 10 năm 2004.
    • Từ sáng đến trưa, các tàu chạy mỗi giờ giữa Utsunomiya và Zushi (một vài đến/đi từ Ōfuna). Các tàu chạy tốc hành trên Tuyến Utsunomiya và chạy local trên Tuyến Yokosuka. Các tàu này sẽ thay thế cho các tàu tốc hành Rabbit ban ngày của Tuyến Utsunomiya đến/đi từ Ueno
    • Mỗi tàu có 15 toa. Một số tạm dừng ở Koganei để hợp hoặc chia toa.

Đoạn Tuyến Takasaki–Tuyến Tōkaidō

  • Tuyến Shōnan–Shinjuku local / Tuyến Shōnan–Shinjuku tốc hành (Tuyến Takasaki: Local; Ōmiya–Ōfuna: tốc hành; Tuyến Tōkaidō: Local)
    • Khai trương vào 1 tháng 12 năm 2001.
    • Một tàu mỗi giờ giữa Kagohara và Hiratsuka (vài tàu đến/đi từ Kōzu). Trong giờ cao điểm và không có các tàu tốc hành đặc biệt, sẽ tăng lên thành 2–3 chuyến mỗi giờ, với các tàu đến/đi từ Takasaki, Kōzu, và Odawara. Một vài tàu về phía Nam vào buổi sáng và về phía Bắc ngày thường vào buổi tối đến/đi từ Maebashi thông qua Tuyến Ryōmō; một tàu mỗi buổi sáng ngày thường chạy từ Fukaya.
    • Ngoại trừ các tàu về phía Nam vào buổi sáng và về phía Bắc ngày thường vào buổi tối, tất cả các tàu có 15 hợp/tách tại Kagohara. Tàu từ Fukaya luôn có 15 toa.
  • Tuyến Shōnan–Shinjuku tốc hành đặc biệt (Tuyến Takasaki: tốc hành; Ōmiya–Ōfuna: tốc hành đặc biệt; Tuyến Tōkaidō: tốc hành)
    • Khai trương từ 16 tháng 10 năm 2004.
    • Một tàu mỗi giờ suốt cả ngày. Dịch vụ này thay thế cho các tàu tốc hành Urban đến/đi từ Ueno của Tuyến Takasaki. Ngoại trừ chuyến về phía Bắc đầu tiên chạy từ Hiratsuka, tất cả các tàu còn lại chỉ chạy giữa Takasaki và Odawara.
    • Ngoại trừ hai chuyến khứ hồi vào các ngày thường, các tàu đều có 15 toa hợp/tách tại Kagohara.
    • Cuối tuần và các ngày lễ, có hai chuyến mỗi chiều đến/đi từ Odawara sẽ đến tiếp/đi từ Atami, dừng tại Manazuru và Yugawara.

Danh sách nhà ga

  • Các ga tàu dừng có dấu "●" và tàu sẽ vượt qua có dấu "|".
  • Thông tin về các chuyến Home Liner, xem bài viết Shōnan Liner.
Tên tuyến Ga Khoảng cách (km) Các dịch vụ của TuyếnShōnan–Shinjuku Có thể đổi tuyến Địa điểm
Chính thức Thực tế Tên Mã số Hán tự Giữa các ga Từ

Shinjuku

Local Local [* 1] Tốc hành [* 2] Tốc hành đặc biệt
Thông qua các tuyến: Tuyến Utsunomiya Tuyến Takasaki Tuyến Utsunomiya (Tuyến Tohoku Chính): hướng Koganei và UtsunomiyaTuyến Takasaki: hướng Kagohara, Takasaki, và Maebashi (thông qua Tuyến Ryōmō)
Trong Tuyến Utsunomiya và Tuyến Takasaki: Local Rapid Local Special Rapid  
Tuyến Tohoku Chính Tuyến vận tải Tohoku Ōmiya
OMYJS24
大宮 27,4
Ōmiya-ku, Saitama Saitama
Urawa
URWJS23
浦和
  • JK Tuyến Keihin-Tōhoku
  • JU Tuyến Utsunomiya
  • JU Tuyến Takasaki
Urawa-ku, Saitama
Akabane
ABNJS22
赤羽 17,1

 

10,3

 [* 3]

  • JU Tuyến Utsunomiya hướng Ueno)
  • JU Tuyến Takasaki (hướng Ueno)
  • JK Tuyến Keihin-Tōhoku
  • JA Tuyến Saikyō
Kita Tokyo
Tuyến Yamanote Tuyến vận tải Yamanote Ikebukuro
IKBJS21
池袋 5,5

 [* 3]

4,8

 

  • JA Tuyến Saikyō[* 4]
  • JY Tuyến Yamanote
  • Tuyến Seibu Ikebukuro
  • TJ Tuyến Tobu Tojo
  • M Tuyến Tokyo Metro Marunouchi (M-25)
  • Y Tuyến Tokyo Metro Yurakucho (Y-09)
  • F Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin (F-09)
Toshima
Shinjuku
SJKJS20
新宿 4,8 0,0
  • JC Tuyến Chūō (tốc hành)
  • JB Tuyến Chūō-Sōbu
  • JY Tuyến Yamanote
  • JA Tuyến Saikyō
  • Tuyến Keio
  • Tuyến Keio Mới
  • Tuyến Odakyū Odawara
  • M Tuyến Tokyo Metro Marunouchi (M-08)
  • E Tuyến Toei Oedo (E-27, Shinjuku-nishiguchi: E-01)
  • Tuyến Seibu Shinjuku (Seibu-Shinjuku)
Shinjuku
Shibuya
Shibuya
SBYJS19
渋谷 3,4 3,4
  • JA Tuyến Saikyō
  • JY Tuyến Yamanote
  • Tuyến Keio Inokashira
  • DT Tuyến Tokyu Den-en-toshi
  • TY Tuyến Tokyu Toyoko
  • G Tuyến Tokyo Metro Ginza (G-01)
  • Z Tuyến Tokyo Metro Hanzōmon (Z-01)
  • F Tuyến Tokyo Metro Fukutoshin (F-16)
Ebisu
EBSJS18
恵比寿 1,6 5,0
  • JA Tuyến Saikyō
  • JY Tuyến Yamanote
  • H Tuyến Tokyo Metro Hibiya (H-02)
Ōsaki
OSKJS17
大崎 3,6 8,6
  • JY Tuyến Yamanote
  • R Tuyến Rinkai
Shinagawa
Tuyến Tōkaidō Chính Tuyến Hinkaku Nishi-Ōi JS16 西大井 5,6

 [* 5]

14,2

 [* 5]

JO Tuyến Yokosuka (hướng Shinagawa)
Musashi-Kosugi
MKGJS15
武蔵小杉 6,4 20,6 Nakahara-ku, Kawasaki Kanagawa
Shin-Kawasaki JS14 新川崎 2,7 23,3 JN Tuyến Nambu (Kashimada, không chính thức - hai ga này rất gần nhau) Saiwai-ku, Kawasaki
Đường ray của Tuyến Yokosuka Yokohama
YHMJS13
横浜 12,2 35,5
  • JK Tuyến Keihin-Tōhoku
  • JK Tuyến Negishi
  • JH Tuyến Yokohama
  • JT Tuyến Tōkaidō
  • TY Tuyến Tokyu Toyoko
  • KK Tuyến Keikyu Chính
  • Tuyến Sotetsu Chính
  • Tuyến ngầm Yokohama Blue Line (B20)
  • Tuyến Minatomirai
Nishi-ku, Yokohama
Hodogaya JS12 保土ヶ谷 3,0 38,5 Hodogaya-ku, Yokohama
Higashi-Totsuka JS11 東戸塚 4,9 43,4 Totsuka-ku, Yokohama
Totsuka
TTKJS10
戸塚 4,2 47,6
  • JO Tuyến Yokosuka
  • JT Tuyến Tōkaidō
  • Tuyến ngầm Yokohama Blue Line (B06)
[* 6] Ōfuna
OFNJS09
大船 5,6 53,2
  • JT Tuyến Tōkaidō (through service)
  • JO Tuyến Yokosuka (through service)
  • JK Tuyến Negishi
  • Tuyến Shōnan Monorail
Sakae-ku, Yokohama
Kamakura
Dịch vụ trong Tuyến Yokosuka và Tuyến Tōkaidō: Local Local Local Tốc hành  
Thông qua các tuyến: Tuyến Yokosuka Tuyến Tōkaidō Tuyến Yokosuka: hướng Zushi (một vài chỉ đến Ōfuna)

Tuyến Tōkaidō: hướng Hiratsuka, Kōzu, và Odawara[* 7]

Chú thích

  1. ^ Các tàu đi về phía Nam phục vụ "tốc hành" giữa Utsunomiya và Ōmiya và "local" giữa Ōmiya và Zushi. Các tàu đi về phía Bắc phục vụ "local" giữa Zushi và Ōsaki và "tốc hành" giữa Ōsaki và Utsunomiya.
  2. ^ Các tàu đi về phía Nam phục vụ "local" giữa Maebashi và Ōmiya, "tốc hành" giữa Ōmiya và Totsuka, và "local" giữa Totsuka và Odawara. Các tàu đi về phía Bắc phục vụ "tốc hành" giữa Odawara và Ōsaki và "local" giữa Ōsaki và Maebashi.
  3. ^ a b Đoạn Ikebukuro–Akabane được coi là cắt qua Tuyến Akabane khi tính phí tàu; do đó, khoảng cách thực tế khoảng 9.5 km.
  4. ^ Tuyến Shōnan–Shinjuku và Tuyến Saikyō chia sẻ đường ray với nhau giữa Ikebukuro và Ōsaki.
  5. ^ a b Đoạn Nishi-Ōi–Ōsaki bị coi là đi qua Shinagawa khi tính phí tàu
  6. ^ Giữa Totsuka và Ōfuna, các tàu thông qua Tuyến Tōkaidō mượn ray của Tuyến Tōkaidō, trong khi các tàu thông qua Tuyến Yokosuka mượn ray của Tuyến Yokosuka.
  7. ^ Trong một vài kỳ nghỉ lễ cao điểm, sẽ có hai tàu tốc hành đặc biệt phục vụ mở rộng xuống Atami

Thế hệ tàu

  • Dòng E231-1000
  • Dòng E233-3000 (từ tháng 3 năm 2015)

Ban đầu, các chuyến sử dụng hỗn độn các thế hệ tàu, gồm dòng 115, dòng 211, dòng 215 (hai tầng), dòng E217, và dòng E231-1000, nhưng sau đó chuẩn hóa về dòng E231-1000 vào năm 2004, cũng từ đó mỗi tàu đều có 2 toa Green car 2 tầng, cao cấp. Từ 14 tháng 3 năm 2015, dòng E233-3000 mới được giới thiệu phục vụ các chuyến tuyến Shonan–Shinjuku.[1]

Xem thêm

  • Tuyến Ueno-Tokyo, một tuyến liên kết Bắc-Nam tương tự tuyến Shonan–Shinjuku nằm về phía Đông của Tokyo

Tham khảo

  1. ^ Ueshin, Daisuke (ngày 19 tháng 3 năm 2015). E233系、ダイヤ改正で湘南新宿ラインにも登場 [E233 series also appear on Shonan–Shinjuku line from timetable revision]. Mynavi News (bằng tiếng Nhật). Japan: Mynavi Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Shōnan–Shinjuku line (Japan Guide) (tiếng Anh)

Đọc thêm

  • Kusamachi, Yoshikazu (tháng 11 năm 2011). “特集:湘南新宿ライン10周年” [Feature: 10th Anniversary of the Shōnan–Shinjuku line]. Japan Railfan Magazine. Japan: Kōyūsha Co., Ltd. 51 (607): 7–42.
  • x
  • t
  • s
Giao thông ở Vùng thủ đô Tokyo
Các tuyến của JR East
qua
trung tâm Tokyo
Các tuyến của Tokyo Metro
  • Chiyoda
  • Fukutoshin
  • Ginza
  • Hibiya
  • Marunouchi
  • Namboku
  • Tōzai
  • Yūrakuchō
  • Hanzōmon
Các tuyến của
Cục Giao thông vận tải Đô thị Tokyo
(Toei subway)
  • Asakusa
  • Ōedo
  • Mita
  • Shinjuku
Đường sắt Đô thị Yokohama
  • Blue
  • Green
Các tuyến của JR East
ở các đô thị vệ tinh
hoặc ngoại ô
  • Musashino
  • Yokohama
  • Nambu
  • Tsurumi
  • Sagami
  • Hachiko - Kawagoe
  • Ryōmō
  • Hướng Tohoku
  • Hướng Chuo
    • Chūō Chính
    • Itsukaichi
    • Ōme
  • Hướng Sobu
    • Sōbu Chính
    • Sotobō
    • Uchibō
    • Kururi
    • Tōgane
  • Hướng Joban
  • Hướng Tokaido
    • Itō
    • Gotemba (JR Central)
Keikyu
  • Keikyu Chính
    • Airport
    • Daishi
    • Kurihama
    • Zushi
Keio
Keisei
  • Keisei Chính
    • Chiba
    • Chihara
    • Higashi-Narita
    • Kanamachi
    • Oshiage
  • Narita Sky Access
Odakyu
  • Odawara
  • Enoshima
  • Tama
Seibu
  • Ikebukuro
    • Sayama
    • Seibu Chichibu
    • Seibu Yūrakuchō
    • Toshima
  • Seibu Shinjuku
    • Haijima
  • Kokubunji
    • Seibu-en
  • Tamagawa
  • Tamako
Sotetsu
  • Sotetsu Chính
    • Izumino
Tobu
  • Skytree
    • Kameido
    • Daishi
  • Isesaki
    • Sano
    • Koizumi
    • Kiryū
  • Nikkō
    • Kinugawa
    • Utsunomiya
  • Urban Park
  • Tōjō
    • Ogose
Tokyu
  • Den-en-toshi
  • Ikegami
  • Meguro
  • Oimachi
  • Tokyu Tamagawa
  • Toyoko
  • Kodomonokuni
Các tuyến
tàu điện khác
  • Hokusō
  • Kantō
    • Jōsō
    • Ryūgasaki
  • Nagareyama
  • Rinkai
  • Saitama Tốc hành
  • Shibayama
  • Shin-Keisei
  • Tōyō Tốc hành
  • Tsukuba Express
  • Minatomirai 21
Các tuyến một ray Monorail
và vận tải hạng nhẹ
Tàu một ray
  • Chiba Monorail
  • Disney Resort
  • Shōnan Monorail
  • Tama Monorail
  • Tokyo Monorail
Tàu điện hạng nhẹ
  • New Shuttle
  • Kanazawa Seaside
  • Nippori-Toneri
  • Seibu Yamaguchi
  • Yūkarigaoka
  • Yurikamome
Xe điện
  • Enoden
  • Setagaya
  • Arakawa
Hinterland
  • Tuyến Chichibu Chính
  • Tuyến Fujikyuko
Cáp treo
xe điện trên không
  • Ōyama Cable Car
  • Hodosan Ropeway
  • (Tuyến đường sắt Takao Tozan
  • Cáp Mitake Tozan )
  • (Nokogiriyama Ropeway
  • Mount Tsukuba Cable Car
  • Mount Tsukuba Ropeway)
  • Akechidaira Ropeway
  • Ikaho Ropeway
Xe buýt
  • Shinjuku Expressway Bus Terminal
  • Tokyo City Air Terminal (& Xe buýt)
  • Willer Express
  • List of bus operating companies in Japan (east)
Phà công cộng
  • Tokyo-Wan Ferry
  • Tokyo Cruise Ship
  • Tuyến Tokyo Mizube
  • Keihin Ferry Boat
  • The Port Service (Yokohama)
Các nhà ga quan trọng
Khác
  • Shinkansen
  • Thẻ thanh toán thông minh
    • Pasmo
    • Suica
  • Giao thông Vùng thủ đô Tokyo
  • Giao thông đường sắt Nhật Bản
  • Danh sách tàu hành khách có tên riêng của Nhật Bản
  • List of through trains in Japan
  • Tokyo subway rolling stock
  • List of Toei Subway stations
  • List of Tokyo Metro stations
Các dự án đang xây dựng
  • Tuyến Sōtetsu JR Link
  • Giao thông Nhật Bản: Tokyo
  • Osaka
  • Nagoya
  • Fukuoka
  • Hakone Fuji Izu
  • Hokkaido
  • Toyama
  • Okayama
  • Shikoku
  • Sendai
  • Hiroden
  • Metro systems
  • Shinkansen
  • trams (list)
  • aerial lifts (list)
  • x
  • t
  • s
Shinkansen
Chính
  • Chūō
  • Ōu
  • Shin'etsu
  • Sōbu
  • Tōhoku
  • Tōkaidō
  • Uetsu
Thường (Local)
Khác
Quá khứ
  • Aizu
  • Ashio
  • Iwaizumi
  • Kihara
  • Marumori
  • Mōka
  • Nagai
  • Shin'etsu Chính (Shinano / Echigo Tokimeki)
  • Tōhoku Chính (Aoimori / Iwate Galaxy)