Touch My Body

"Touch My Body"
Bài hát của Mariah Carey từ album E=MC²
Phát hành12 tháng 2 năm 2008
Định dạng
Thu âm2007
Thể loại
Thời lượng3:24
Hãng đĩaIsland
Sáng tác
  • Mariah Carey
  • Terius Nash
  • Crystal Johnson
  • Christopher Stewart
Sản xuất
  • Carey
  • The-Dream
  • Tricky Stewart
  • Cristyle
Video âm nhạc
"Touch My Body" trên YouTube

"Touch My Body" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, nằm trong album phòng thu thứ 11 của cô, E=MC² (2008). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 12 tháng 2 năm 2008. Bài hát được viết và sản xuất bởi Carey, cùng với Christopher "Tricky" Stewart, Crystal "Cri$tyle" Johnson, và Terius "The Dream" Nash.[1]

Bài hát ngay sau khi phát hành đa phần nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc. "Touch My Body" đã trở thành đĩa đơn quán quân thứ 18 của Carey trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, giúp cô vượt qua kỷ lục của Elvis Presley để trở thành nghệ sĩ solo có nhiều đĩa đơn quán quân nhất trong lịch sử âm nhạc Hoa Kỳ.[2] Ngoài ra, nó còn giúp nữ ca sĩ có tuần thứ 79 đứng đầu bảng xếp hạng này, giúp cô cân bằng số tuần ở hạng 1 với Presley. Trên thị trường quốc tế, bài hát cũng đạt được những thứ hạng cao khi lọt vào top 5 trên các bảng xếp hạng ở Ý, Nhật Bản, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh.

Mariah đã trình diễn "Touch My Body" trên một số sự kiện và chương trình truyền hình trực tiếp, như: Saturday Night Live, Good Morning America, Teen Choice Awards...cũng như xuất hiện trong tour diễn Angels Advocate Tour ở Bắc Mỹ (2009-2010).

Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi nhà làm phim Brett Ratner, người đã từng làm việc với Carey trong 5 video khác. Nội dung của clip xoay quanh câu chuyện một nhân viên máy tính đến thăm nhà của Carey. Khi anh sửa chữa máy tính của cô, anh ta đã rơi vào một thế giới tưởng tượng mà ở đó cặp đôi thực hiện một số hoạt động cùng nhau, bao gồm đánh nhau bằng gối, chiếu đèn laze, chơi Guitar Hero...Video "Touch My Body" đã giành chiến thắng ở hạng mục "Video hài hước nhất" tại BET Awards 2008,[3] và giải "MTV Video Vanguard Award" tại Giải Video âm nhạc của MTV Nhật Bản 2008.[4] Ngoài ra, nó cũng nhận được đề cử cho giải "Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ" tại Giải Video âm nhạc của MTV 2008.[5]

Danh sách bài hát

Đĩa maxi tại Úc[6]

  1. "Touch My Body" (bản radio)
  2. "Touch My Body" (Remix)
  3. "Touch My Body" (Seamus Haji Club Mix)
  4. "Touch My Body" (Video)

Đĩa 12" tại châu Âu[7]

  1. "Touch My Body" (bản radio)
  2. "Touch My Body" (Craig C Radio Edit)
  3. "Touch My Body" (Seamus Haji Radio Edit)
  4. "Touch My Body" (bản không lời)

Đĩa CD tại Nhật[8]

  1. "Touch My Body" (bản radio)
  2. "Touch My Body" (Remix)
  3. "Touch My Body" (Seamus Haji Club Mix)

Đĩa CD tại Vương quốc Anh[9]

  1. "Touch My Body" (bản radio)
  2. "Touch My Body" (Seamus Haji Club Mix)

Đĩa maxi tại Vương quốc Anh[10]

  1. "Touch My Body" (bản radio)
  2. "Touch My Body" (Remix)
  3. "Touch My Body" (Seamus Haji Club Mix)
  4. "Touch My Body" (Video)

Đĩa maxi tại Mỹ[11]

  1. "Touch My Body" (Seamus Haji & Paul Emanuel Radio Edit)
  2. "Touch My Body" (Craig C Radio Edit)
  3. "Touch My Body" (Subkulcha Radio Edit)
  4. "Touch My Body" (Seamus Haji & Paul Emanuel Club Remix)
  5. "Touch My Body" (Craig C Club Mix)
  6. "Touch My Body" (Subkulcha Remix)
  7. "Touch My Body" (Seamus Haji & Paul Emanuel Dub)
  8. "Touch My Body" (Craig C Dub)
  9. "Touch My Body" (Remix featuring Juelz Santana)

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[12] 17
Áo (Ö3 Austria Top 40)[13] 10
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[14] 14
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[15] 33
Canada (Canadian Hot 100)[16] 2
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[17] 19
Đan Mạch (Tracklisten)[18] 20
Europe (European Hot 100 Singles)[19] 3
Pháp (SNEP)[20] 16
Germany (Official German Charts)[21] 7
Hungary (Rádiós Top 40)[22] 19
Ireland (IRMA)[23] 13
Ý (FIMI)[24] 5
Nhật Bản (Japan Hot 100)[25] 5
Hà Lan (Dutch Top 40)[26] 14
Hà Lan (Single Top 100)[27] 20
New Zealand (Recorded Music NZ)[28] 3
Na Uy (VG-lista)[29] 10
Portugal Digital Songs (Billboard)[30] 10
Scotland (Official Charts Company)[31] 5
Slovakia (Rádio Top 100)[32] 8
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[33] 14
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[34] 3
Turkey (Türkiye Top 20)[35] 6
Anh Quốc (Official Charts Company)[36] 5
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[37] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[38] 39
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[39] 1
Hoa Kỳ Hot Latin Songs (Billboard)[40] 40
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[41] 2
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[42] 7
US Pop 100 (Billboard)[43] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[44] 3

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
Brazil (Airplay Chart)[45] 13
Canada (Canadian Hot 100)[46] 55
Europe (European Hot 100 Singles)[47] 94
Germany (Official German Charts)[48] 92
Netherlands (Dutch Top 40)[49] 111
Switzerland (Schweizer Hitparade)[50] 92
UK Singles (Official Charts Company)[51] 93
US Billboard Hot 100[52] 22
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[53] 21
US Pop 100 (Billboard)[53] 48
US Rhythmic (Billboard)[53] 17

Chứng nhận và doanh số

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Nhật Bản (RIAJ)[54] Vàng 0^
Hoa Kỳ (RIAA)[56] Bạch kim 1,622,000[55]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ)

Tham khảo

  1. ^ Carey, Mariah (2008). E=MC² (Liner Notes) (Compact Disc). Mariah Carey. New York City, New York: Island Records.
  2. ^ Guthrie, Marisa (ngày 4 tháng 4 năm 2008). “Elvis is Spotted- Rolling in His Grave”. Daily News. Mortimer Zuckerman. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.[liên kết hỏng]
  3. ^ Maurstad, Tom (ngày 23 tháng 4 năm 2008). “Pop Culture: Mariah Carey Music Video showing on YouTube”. The Dallas Morning News. A. H. Belo Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ Vineyard, Jennier (ngày 9 tháng 4 năm 2008). “Mariah Carey Plans 'Elaborate' Tour; Hopes For End To VMA Losing Streak, Rocky-Marriage Rumors”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ Dubin, Danielle (ngày 20 tháng 5 năm 2008). “Fans Nominate Britney Spears for Video Award”. People. Time Warner. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ Touch My Body (Australian maxi-single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. 1766285.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ Touch My Body (European 12" Vinyl single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. 1766281.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ Touch My Body (Japanese CD single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. UICL-5024.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  9. ^ Touch My Body (UK CD single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. 1766284.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  10. ^ Touch My Body (UK maxi-single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. 1766285.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  11. ^ Touch My Body (US maxi-single liner notes). Mariah Carey. Island Records. 2008. 16880-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  12. ^ "Australian-charts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ "Austriancharts.at – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ "Mariah Carey Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ "Danishcharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 26 tháng 4 năm 2008. tr. 63. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ "Lescharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ “Mariah Carey - Touch My Body” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ "The Irish Charts – Search Results – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ "Italiancharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ "Mariah Carey Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ "Nederlandse Top 40 – week 18, 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ "Charts.nz – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ "Norwegiancharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ “Billboard biz – Mariah Carey – Touch My Body”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  31. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 22. týden 2008.
  33. ^ "Swedishcharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ "Swisscharts.com – Mariah Carey – Touch My Body" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Billboard Türkiye Top 20” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Billboard. ngày 10 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. ^ "Mariah Carey: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ "Mariah Carey Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ "Mariah Carey Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ "Mariah Carey Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ “Mariah Carey Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ "Mariah Carey Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ “Crowley Broadcast Analysis - Top 100 2008” (PDF). Crowley Broadcast Analysis. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.
  46. ^ “Billboard Year-End Canadian Hot 100 singles 2008”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2012.
  47. ^ Billboard Charts – Year-end Singles – European Hot 100 Songs”. Billboard. Nielsen Business Media. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  48. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  49. ^ “Jaarlijsten 2008 singles” (PDF). MegaCharts. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  50. ^ “Swiss Year-End Charts 2008” (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  51. ^ “2008 UK Singles Chart” (PDF). ChartsPlus. The Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  52. ^ “2008 Year-End Billboard Hot 100 Singles”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  53. ^ a b c “The Year in Music: 2008” (PDF). Billboard. ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  54. ^ “Certifications: November 2010” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011.
  55. ^ Ask Billboard: Katy Perry Regains No. 1 Momentum
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mariah Carey – Touch My Body” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Đĩa đơn · Bài hát
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • "Loverboy"
  • "Don't Stop (Funkin' 4 Jamaica)"
  • "Reflections (Care Enough)"
  • "Last Night a DJ Saved My Life"
  • "Never Too Far"
  • "Never Too Far/Hero Medley"
  • "Through the Rain"
  • "Boy (I Need You)"
  • "Bringin' On the Heartbreak"
  • "I Know What You Want"
  • "U Like This (Megamix)"
  • "It's Like That"
  • "We Belong Together"
  • "Shake It Off"
  • "Mine Again"
  • "Say Somethin'"
  • "Get Your Number"
  • "Fly Like a Bird"
  • "Don't Forget About Us"
  • "So Lonely"
  • "Migrate"
  • "Touch My Body"
  • "I Stay in Love"
  • "Side Effects"
  • "I'm That Chick"
  • "I'll Be Lovin' U Long Time"
  • "Bye Bye"
  • "Hero" (phiên bản 2008)
  • "Betcha Gon' Know (The Prologue)"
  • "Obsessed"
  • "I Want to Know What Love Is"
  • "H.A.T.E.U."
Thập niên 2010
  • "Up Out My Face"
  • "Angels Cry"
  • "Oh Santa!"
  • "When Christmas Comes"
  • "#Beautiful"
  • "Thirsty"
  • "You're Mine (Eternal)"
  • "You Don't Know What to Do"
  • "Meteorite"
  • "The Art of Letting Go"
  • "Betcha Gon' Know"
  • "Infinity"
  • "I Don't"
  • "The Star"
  • "GTFO"
  • "With You"
  • "A No No"
Bài hát hợp tác
  • "Things That U Do"
  • "U Make Me Wanna"
  • "So Lonely"
  • "Lil' L.O.V.E."
  • "My Love"
Bài hát khác
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại · Cổng thông tin Chủ đề · Bản mẫu Bản mẫu · Dự án Wiki Dự án