Thư viện Quốc gia Nga

Thư viện Quốc gia Nga
Российская национальная библиотека

Tòa nhà mới của thư viện
Quốc gia  Nga
Loại hình Thư viện quốc gia
Thành lập 1795
Địa điểm Sankt Peterburg
Tọa độ 59°56′1″B 30°20′7″Đ / 59,93361°B 30,33528°Đ / 59.93361; 30.33528
Map
Lưu trữ
Tài liệu sưu tập Sách, báo, tạp chí, bản in nhạc...
Trữ lượng 35.000.000
Lưu chiểu [1]
Độc giả
Tiêu chuẩn độc giả Các phòng đọc - tự do. Người Nga 18 tuổi hoặc hơn. Người nước ngoài giới hạn bởi thời hạn trên visa.
Lưu hành 8.880.000 (2007)
Độc giả 1.150.000 (2007)
Hành chính
Ngân sách 569.200.000 RUB ($23.400.000)
Giám đốc Vladimir Nikolaevitch Zaytsev (Владимир Николаевич Зайцев)
(từ 1985)
Nhân viên 1.850
Web http://www.nlr.ru/eng/

Thư viện Quốc gia Nga (tiếng Nga: Российская национальная библиотека) nằm ở Sankt Peterburg là thư viện công cộng cổ nhất tại Nga. Thư viện này được Ekaterina Đại đế thành lập vào ngày 16 tháng 5[2] năm 1795. Cho tới năm 1917, nó có tên gọi là Thư viện công cộng Hoàng gia (Императорская публичная библиотека). Từ năm 1917 tới năm 1925, có tên gọi Thư viện công cộng Nga (Российская публичная библиотека). Từ năm 1925 tới năm 1932, gọi là Thư viện công cộng nhà nước (Государственная публичная библиотека). Từ năm 1932 tới ngày 27 tháng 3 năm 1992, nó được gọi là Thư viện công cộng nhà nước mang tên Saltykov-Shchedrin. Tên gọi không chính thức của nó trong tiếng Nga là Публичка (công chúng).

Không nên nhầm lẫn thư viện này với Thư viện Nhà nước Nga (Российская Государственная Библиотека) tại Moskva.

Tham khảo

  • Tư liệu liên quan tới Russian National Library tại Wikimedia Commons
  1. ^ “Legal Deposit Law”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ Ngày này là theo lịch Julius, còn theo lịch Gregory thì là ngày 27 tháng 5.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Quốc gia
có chủ quyền
  • Albania
  • Andorra
  • Anh
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Bắc Macedonia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Kazakhstan
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Séc
  • Serbia
  • Síp
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Ý
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Kosovo
  • Nam Ossetia
  • Transnistria
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
  • x
  • t
  • s
Quốc gia
có chủ quyền
  • Ả Rập Xê Út
  • Afghanistan
  • Ai Cập
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hàn Quốc
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nga
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Síp
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Bắc Triều Tiên
  • Trung Quốc
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Quốc gia được
công nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Đài Loan
  • Nam Ossetia
  • Palestine
Lãnh thổ phụ thuộc
và vùng tự trị
  • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
  • Quần đảo Cocos (Keeling)
  • Đảo Giáng Sinh
  • Hồng Kông
  • Ma Cao
  • Thể loại Thể loại
  •  Cổng thông tin châu Á
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata