Tập đoàn LG

Tập đoàn LG
Logo của LG
Loại hình
Tập đoàn đa quốc gia
Mã niêm yếtKRX: 003550
Ngành nghềĐa ngành
Thành lập5 tháng 1 năm 1947; 77 năm trước (1947-01-05)
Người sáng lậpKoo In-Hwoi
Trụ sở chínhHàn Quốc 128 Yeoui-daero, Yeongdeungpo, Seoul, Hàn Quốc (Yeouido-dong)
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Koo Kwang-mo
(chủ tịch)
Yu Sig Kang
(phó chủ tịch)
Juno Cho
(COO)
Sản phẩmĐiện tử, Điện tử tiêu dùng, Hóa chất, viễn thông, kỹ thuật, công nghệ thông tin, năng lượng điện
Doanh thuTăng 143 tỷ USD (2012)[1]
Số nhân viênTăng 220,000 (2012)[1]
Công ty conLG Electronics
LG Display
LG Uplus
LG Chem
Silicon Works
Websitewww.lg.co.kr
Tên tiếng Hàn
Hangul
주식회사 엘지
Hanja
株式會社 LG
Romaja quốc ngữJusikhoesa Elji
McCune–ReischauerChushikhoesa LG
(Trước kia)
Hangul
럭키금성
Hanja
樂喜金星
Romaja quốc ngữLeogki Geumseong
McCune–ReischauerLŏkki Kǔmsŏng

Tập đoàn LG (Hangul: 엘지 hay LG그룹, Tiếng Anh: LG Corporation) được gọi là LG và trước đây là Lucky-Goldstar từ 1983 đến 1995 (Tiếng Hàn: 럭키금성, Phiên âm: Leokki Geumseong, Hanja: 樂喜金星) là một tập đoàn công nghiệp nặng đa quốc gia của Hàn Quốc có trụ sở chính được đặt tại thành phố Seoul. Các sản phẩm của tập đoàn này bao gồm: điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông, điện thoại thông minh (nhưng đã khai tử từ năm 2021)[2], chất bán dẫn, Pin và các sản phẩm từ hóa chất,... Tập đoàn hiện sở hữu rất nhiều công ty con, hầu hết đang hoạt động dưới tên của thương hiệu mẹ, trong đó có những đơn vị quan trọng hàng đầu như LG Electronics.

Khẩu hiệu được sử dụng trên toàn cầu của LG hiện nay là LG - Life's Good.

LG là một trong những Chaebol lớn, quan trọng và có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống kinh tế - văn hóa - chính trị tại Hàn Quốc, góp phần không nhỏ vào tổng sản phẩm nội địa (GDP), tổng sản lượng quốc gia (GNP), cũng như trong quá trình thúc đẩy nền kinh tế công nghiệp hóa của quốc gia này.

Công ty liên kết

Các công ty con nổi bật

  • LG CNS
  • LG Corp.
  • LG Electronics
  • Pantos
  • LG Chem
  • Seetec
  • LG Household & HealthCare
  • Haitai HTB
  • LG Hausys
  • LG MMA
  • LG Display
  • LG Uplus
  • CS Leader
  • SiliconWorks
  • Mirae M
  • LG V-ENS
  • S&I Corp.
  • LG Economy Institute
  • LG Academy
  • LG Sports
  • LG International
  • Zenith Electronics

Tham khảo

  1. ^ a b “LG overview”. .lgcorp.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Bảo Lâm (theo Reuters) (5 tháng 4 năm 2021). “LG rút khỏi thị trường smartphone”. Báo điện tử VnExpress.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
LG
Công ty con
Hiện hành
Cũ/không tồn tại
Hợp tác
Hiện hành
  • Ericsson-LG
  • Hitachi-LG Data Storage
Cũ/không tồn tại
  • LG.Philips Displays
  • LG Philips LCD
Thể thao
  • LG Twins
  • Changwon LG Sakers
  • LG Cup (Go)
Khác
Nhân vật
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Tập đoàn kinh tế lớn nhất Hàn Quốc
Dựa trên công bố của Ủy ban Thương mại Công bằng năm 2022
  1. Samsung
  2. SK
  3. Hyundai Motor
  4. LG
  5. Lotte
  6. POSCO
  7. Hanwha Group
  8. GS
  9. Hyundai Heavy Industries
  10. Nonghyup
  11. Shinsegae
  12. kt
  13. CJ
  14. Hanjin
  15. Kakao
  16. Doosan
  17. LS
  18. DL
  19. Booyoung
  20. Jungheung Construction
  21. Mirae Asset
  22. Naver
  23. S-Oil
  24. Hyundai Department Store
  25. HMM
  26. Kumho Asiana
  27. Harim
  28. HDC
  29. Hyosung
  30. Young Poong
  31. Celltrion
  32. Kyobo Life
  33. Hoban Construction
  34. SM
  35. Netmarble
  36. KT&G
  37. KCC
  38. DSME
  39. Nexon
  40. DB
  41. Taeyoung
  42. Kolon
  43. OCI
  44. Dunamu
  45. SeAh
  46. Hankook Tire
  47. E-Land
  48. Taekwang
  49. Tập đoàn hoá dầu Kumho
  50. Janggeum Merchant Marine
  51. Dongwon
  52. HL
  53. Coupang
  54. Samchully
  55. DAOUKIWOOM
  56. AMOREPACIFIC
  57. MDM
  58. Thép Dongkuk
  59. Krafton
  60. Samyang
  61. Aekyung
  62. Daebang
  63. JoongAng
  64. Korea Aerospace Industries
  65. GM Korea
  66. HITEJINRO
  67. Bando
  68. Hyundai Marinrine & Fire Insurance
  69. Eugene
  70. Boseong
  71. KG (2021)
  72. IS Dongseo
  73. Iljin
  74. OK Financial Group
  75. Shinyeong Group
  76. Nongshim