Tái cơ cấu vốn thừa hưởng

Trong tài chính doanh nghiệp, tái cơ cấu vốn thừa hưởng là một sự thay đổi cơ cấu vốn của một công ty, một sự thay thế vốn chủ sở hữu bằng các khoản nợ, ví dụ như bằng cách phát hành trái phiếu để quyên tiền, và sử dụng tiền đó để mua cổ phiếu của công ty hoặc để trả cổ tức. Một thủ đoạn như vậy được gọi là mua lại thừa hưởng khi khởi xướng bởi một bên ngoài, hoặc là tái cơ cấu vốn thừa hưởng khi khởi xướng bởi chính công ty này vì lý do nội bộ. Những loại tái cơ cấu vốn này có thể chỉ là thay đổi nhỏ về cấu trúc vốn của công ty, nhưng cũng có thể là những thay đổi lớn liên quan đến thay đổi trong cơ cấu quyền lực.

Tái cơ cấu vốn thừa hưởng được sử dụng bởi các công ty tư nhân như một phương tiện để tái cấp vốn, nói chung để cung cấp tiền mặt cho các cổ đông trong khi không cần một tổng số bán của công ty. Vốn vay (dưới hình thức trái phiếu) có một số ưu điểm so với vốn chủ sở hữu như là một cách quyên tiền, vì nó có thể có lợi ích về thuế và có thể thi hành kỷ luật tiền mặt. Việc giảm vốn chủ sở hữu cũng làm cho các công ty dễ bị tổn thương bởi một tiếp quản thù địch.

Tuy nhiên, có những nhược điểm. Hình thức tái cấp vốn này có thể dẫn công ty tới tập trung vào các dự án tạo ra tiền mặt ngắn hạn (để trả nợ và trả lãi), mà sẽ làm công ty bị mất đi sự tập trung chiến lược của nó.[1] Ngoài ra, nếu một công ty không thể thanh toán các khoản nợ, đáp ứng các Hiệp định vay vốn của nó hoặc tái đầu tư nợ của nó sẽ đi đến suy kiệt tài chính mà thường dẫn đến phá sản. Do đó, gánh nặng nợ bổ sung của tái cơ cấu vốn thừa hưởng làm cho công ty dễ bị tổn thương trước các vấn đề kinh doanh bất ngờ, bao gồm suy thoái và khủng hoảng tài chính.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ U.C. Peyer and A. Shivdasani, "Leverage and Internal Capital Markets: Evidence from Leveraged Recapitalizations", Journal of Financial Economics Volume 59, Issue 3, March 2001, Pages 477-515. Available free online Lưu trữ 2006-01-16 tại Wayback Machine. According to these authors, leveraged companies increased their debt-to-capital ratio from 17% to 50% in a span of 12 years.

Downes, John (2003). Dictionary of Finance and Investment Terms. Barron's. ISBN 0-7641-2209-6.

Liên kết ngoài

  • "Recapitalization" at Investorwords.com Lưu trữ 2012-04-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Cơ cấu vốn
Nợ có bảo đám · Nợ cao cấp · Second lien debt · Subordinated debt · Nợ tầng lửng · Nợ chuyển đổi · Nợ xấu  · Nợ trao đổi · Cổ phiếu ưu đãi · Warrant · Vay cổ đông · Cổ phiếu phổ thông · Pari passu


Wall Street
Các nghiệp vụ
(điều kiện/điều khoản)
Chào bán cổ phần
Chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) · Chào bán cổ phần trên thị trường thứ cấp (SEO) · Chào bán ăn theo · Rights issue · Chào bán riêng lẻ · Spin out · Cắt bớt cổ phần · Giày xanh (Reverse) · Xây dựng sổ sách · Bookrunner · Underwriter
Mua lại và
sáp nhập (M&A)
Tiếp quản · Tiếp quản ngược · Tender offer · Cuộc chiến giấu mặt · Chất độc · Staggered board · Squeeze out · Tag-along right · Drag-along right · Pre-emption right · Control premium · Thẩm định · Tước đoạt · Sell side · Buy side · Demerger · Siêu đa số · Pitch book
Đòn bẩy
Mua lại thừa hưởng · Tái cơ cấu vốn thừa hưởng · Bảo lãnh tài chính · Vốn cổ phần tư nhân · Chào bán trái phiếu · Nợ lợi suất cao · Tài chính DIP · Tài chính dự án · Tái cơ cấu nợ
Định giá
Mô hình tài chính · Dòng tiền tự do · Định giá doanh nghiệp · Ý kiến công bằng · Định giá chứng khoán · APV · DCF · Giá trị hiện tại ròng (NPV) · Chi phí vốn (Chi phí vốn bình quân gia quyền· Phân tích công ty có thể so sánh · Phân tích đậm đặc/pha loãng · Giá trị xí nghiệp · Lá chắn thuế · Lợi nhuận tối thiểu · Công ty phụ trợ · EVA · MVA · Giá trị giới hạn · Định giá các quyền chọn thực
Danh sách Danh sách ngân hàng đầu tư · Danh sách Danh sách chủ đề tài chính


Bản mẫu:Private-equity-stub