Styx

Styx
Nơi ngự trịÂm phủ
Thông tin cá nhân
Cha mẹ(1) Oceanus[1] và Tethys[2]
(2) Nyx và Erebus[3]
Anh chị em(1) Oceanides và Potamoi
(2) Moros, Keres, Thanatos, Hypnos, Oneiroi, Momus, Oizys, Moirai, Nemesis, Apate, Philotes, Geras, Eris, Hesperides, Dolos, Ponos, Euphrosyne, Epiphron, Continentia, Petulantia, Misericordia và Pertinacia
Phối ngẫu(1) Pallas
(2) Peiras
(3) Zeus
Hậu duệ(1) Bia, Nike, Kratos, Zelus, Scylla, Fontes (Đài phun nước), Lacus (Hồ)
(2) Echidna

Trong thần thoại Hy Lạp, Styx (tiếng Hy Lạp: Στυξ) là một con sông tạo nên ranh giới giữa trần gian và âm phủ - thế giới thuộc quyền cai trị của thần Hades. Nữ thần sông Styx là con gái của thần hải dương Oceanus (hay Okeanos). Theo thần thoại Hy Lạp, con sông này bao quanh thế giới của thần Hades 9 vòng. Nữ thần Thetis đã nhúng con trai bà là anh hùng Achilles xuống dòng sông này để cho chàng trở nên bất tử.

Sông Styx ở Vườn quốc gia hang Mammoth

Chuyện cũng kể về Phaëton, con trai thần mặt trời Helios, vì muốn chứng minh cho các bạn thấy mặt trời là cha mình nên cậu đã lấy cỗ xe mặt trời của cha đi chọc phá các bạn; làm rừng núi bị thiêu trụi, sông biển cạn khô, làng mạc bị đốt cháy... Zeus thấy vậy, liền dùng sét đánh thẳng vào cậu bé. Phaëton bị sét đánh chết ngã khỏi cỗ xe mặt trời và rơi xuống sông Styx. Các tiên nữ chôn cất Phaëton bên bờ sông. Các chị gái của cậu tìm đến,khóc than và biến thành những cây xương rồng bên mộ. Những giọt nước mắt của họ rơi xuống sông, biến thành những hạt ngọc Vì vậy mà đến bây giờ, người ta vẫn tìm thấy ngọc trên dòng sông này. Chú thích thêm, việc các chị gái và mẹ cậu có nơi ghi là biến thành cây Bạch Dương và nước mắt thành hổ phách.

Tham khảo

  1. ^ Homeric Hymn 2.415, Epimenides fr.
  2. ^ Hesiod, Theogony 361, 385, Apollodorus, Bibliotheca 1.8, Callimachus Hymn to Zeus
  3. ^ Hyginus, Fabulae Preface
  • x
  • t
  • s
Danh sách các khái niệm về Âm phủ/Địa ngục
Phật giáo


Kitô giáo
(Luyện ngục · Lâm bô · Âm phủ · Hoả ngục)
Thần thoại Bắc Âu
và Germanic
(Helheim · Niflheim)
Thần thoại Hy Lạp
(Hades · Tartarus · Đồng cỏ Asphodel)
Ấn Độ giáo
(Nakara · Patala)
Hồi giáo
(Barzakh · Jahannam  · Araf  · Sijjin)
Do Thái giáo
(Gehennom · Sheol · Tzalmavet · Abaddon · Thế giới bóng tối · Dudael)
Mesoamerican
(Mictlan  · Xibalba · Ukhu pacha · Maski)
Tôn giáo Châu Phi
(Ikole Orun · mkpọsọk · Effiatt  · Asamando  · owuo  · Ọnọsi  · Ekera)
Tôn giáo đảo
Thái Bình Dương
(Pulotu · Bulu · Murimuria · Burotu · Te Reinga Wairua · Rarohenga  · Hawaiki · Hiyoyoa  · Rangi Tuarea · Te Toi-o-nga-Ranga · Uranga-o-te-rā · Nabagatai · Tuma · Iva · Lua-o-Milu · Nga- Atua)
Thần thoại Slav
(Nav · Podsvetie · Peklo)
Thần thoại Mapuche
(Pellumawida · Ngullchenmaiwe · Degin · Wenuleufu)
Tôn giáo Inuit
(Adlivun · Adliparmiut)
Thế giới ngầm:
Hỏa giáo (Hamistagan) • Thần thoại Phần Lan (Tuonela) • Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại (Kur) • Thần thoại Thổ Nhĩ Kỳ (Tamag) • Thần đạo Nhật Bản (Yomi) • Truyền thuyết Ba Tư (Duzakh) • Tôn giáo Ai Cập cổ đại (Duat) • Thần thoại Ireland (Tech Duinn) • Thần thoại Zuni (Ánosin Téhuli) • Thần thoại Miwok (ute-yomigo) • Thần thoại Hungary (Pokol) • Thần thoại Estonia (Manala) • Truyền thuyết Trung Hoa (Địa ngục) • Jaina giáo (Nakara) • Thần thoại Sunda Wiwitan (Buana Larang) • Thần thoại Albania (Ferri) • Thần thoại Mã Lai (Alam Ghaib) • Thần thoại Litva (Anapilis) • Thần thoại Latvia (Aizsaule) • Thần thoại Gruzia (Kveskneli) • Thần thoại Hittite (Dankuš tekan) • Thần thoại Guanche (Guayota) • Thần thoại La Mã (Orcus) • Thần thoại Meitei (Khamnung Sawa)
Khác
(Bridge of Dread · Cổng địa ngục · as-Sirāt · Nại Hà · Cầu Chinvat · Syr Yu  · Styx · Hitfun · Yomotsu Hirasaka · Gjöll · Siniawis · Quỷ Môn Quan)
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s