Shiva

Shiva
Thần Hủy diệt, Thiền, Yoga, Thời gian và Múa; Kẻ hủy diệt ác quỷ; Parabrahman, Đấng tối cao (Shaivism)
Thành viên của Trimurti
Một bức tượng Shiva thiền định theo thế liên hoa tọa
Tên gọi khácShankara, Bholenath, Maheśvara, Mahadeva, Rudra
Chuyển tự tiếng PhạnŚiva
Devanagariशिव
Liên hệParabrahman (Shaivism), Trimurti, Paramatman, Ishvara
Nơi ngự trịNúi Kailash[1]
Chân ngônOm Namah Shivaya
ॐ नमः शिवाय।
Vũ khíTrishula (đinh ba), Pashupatastra, Parashu-Axe, cung Pinaka[2]
Biểu tượngLingam,[2] trăng khuyết, Damaru (trống), Vasuki
NgàyThứ hai
Vật cưỡiBò Nandi[3]
Giới tínhNam
Lễ hộiMaha Shivaratri, Shraavana, Kartik Purnima, Bhairava Ashtami[4]
Thông tin cá nhân
Vợ chồngParvati và Sati (Shakti)[5][note 1]
Con cáiKartikeya và Ganesha[7][8]
Một phần của loạt bài về
Ấn Độ giáo
  • Tín đồ
  • Lịch sử
Giáo lý
Thế giới quan
  • Vũ trụ học Ấn Độ giáo
  • Niên đại học Ấn Độ giáo
  • Thần thoại học Ấn Độ giáo
Thực thể tối cao
  • Đại ngã
  • Om
Thần
Trần thế
Luân lý học
  • Niti shastra
  • Yamas
  • Niyama
  • Ahimsa
  • Asteya
  • Aparigraha
  • Brahmacharya
  • Satya
  • Damah
  • Dayā
  • Akrodha
  • Ārjava
  • Santosha
  • Tapas
  • Svādhyāya
  • Shaucha
  • Mitahara
  • Dāna
Giải thoát
  • Bhakti yoga
  • Jnana yoga
  • Karma yoga
6 trường phái chính thống
  • Samkhya
  • Yoga
  • Nyaya
  • Vaisheshika
  • Mimamsa
  • Vedanta
Các trường phái khác
Tam thần Ấn giáo

Các Nam thần / Nữ thần khác
Các văn bản
Các bộ kinh
Vệ Đà
  • Độc Tụng Vệ Đà
  • Tế Tự Vệ Đà
  • Ca Vịnh Vệ Đà
  • Nhương Tai Vệ Đà
Kinh luận giải Vệ Đà
Các Áo nghĩa thư
  • Độc Tụng Vệ Đà:
  • Aitareya
  • Kaushitaki
  • Tế Tự Vệ Đà:
  • Brihadaranyaka
  • Isha
  • Taittiriya
  • Katha
  • Shvetashvatara
  • Maitri
  • Ca Vịnh Vệ Đà:
  • Chandogya
  • Kena
  • Nhương Tai Vệ Đà:
  • Mundaka
  • Mandukya
  • Prashna
Các kinh khác
Các văn bản khác
Các kinh Vedanga
  • Shiksha
  • Chandas
  • Vyakarana
  • Nirukta
  • Kalpa
  • Jyotisha
Các kinh Purana
  • Vishnu Purana
  • Bhagavata Purana
  • Nāradeya Purana
  • Vāmana Purana
  • Matsya Purana
  • Garuda Purana
  • Brahma Purana
  • Brahmānda Purana
  • Brahma Vaivarta Purana
  • Bhavishya Purana
  • Padma Purana
  • Agni Purana
  • Shiva Purana
  • Linga Purana
  • Kūrma Purana
  • Skanda Purana
  • Varaha Purana
  • Mārkandeya Purana
Sử thi
Các kinh Upaveda
  • Ayurveda
  • Dhanurveda
  • Gandharvaveda
  • Sthapatyaveda
Các kinh luận và kinh tạng
  • Dharma Shastra
  • Artha Śastra
  • Kamasutra
  • Brahma Sutras
  • Samkhya Sutras
  • Mimamsa Sutras
  • Nyāya Sūtras
  • Vaiśeṣika Sūtra
  • Yoga Sutras
  • Pramana Sutras
  • Charaka Samhita
  • Sushruta Samhita
  • Natya Shastra
  • Panchatantra
  • Divya Prabandha
  • Tirumurai
  • Ramcharitmanas
  • Yoga Vasistha
  • Swara yoga
  • Shiva Samhita
  • Gheranda Samhita
  • Panchadasi
  • Stotra
  • Sutras
Phân loại văn bản
  • Śruti Smriti
  • Niên biểu các văn bản Ấn Độ giáo
Thực hành
Thờ phụng
  • Puja
  • Đền thờ
  • Murti
  • Bhakti
  • Japa
  • Bhajana
  • Yajna
  • Homa
  • Vrata
  • Prāyaścitta
  • Tirtha
  • Tirthadana
  • Matha
  • Nritta-Nritya
Thiền và Bố thí
Yoga
Các nghi lễ
  • Garbhadhana
  • Pumsavana
  • Simantonayana
  • Jatakarma
  • Namakarana
  • Nishkramana
  • Annaprashana
  • Chudakarana
  • Karnavedha
  • Vidyarambha
  • Upanayana
  • Keshanta
  • Ritushuddhi
  • Samavartana
  • Vivaha
  • Antyeshti
Ashrama Dharma
  • Ashrama: Brahmacharya
  • Grihastha
  • Vanaprastha
  • Sannyasa
Lễ hội
  • Diwali
  • Holi
  • Shivaratri
  • Navaratri
  • Raksha Bandhan
  • Ganesh Chaturthi
  • Vasant Panchami
  • Rama Navami
  • Janmashtami
  • Onam
  • Makar Sankranti
  • Kumbha Mela
  • Pongal
  • Ugadi
  • Vaisakhi
    • Bihu
    • Puthandu
    • Vishu
  • Ratha Yatra
Guru, bậc giác ngộ, triết gia
Cổ đại
  • Agastya
  • Angiras
  • Aruni
  • Ashtavakra
  • Atri
  • Bharadwaja
  • Gotama
  • Jamadagni
  • Jaimini
  • Kanada
  • Kapila
  • Kashyapa
  • Pāṇini
  • Patanjali
  • Raikva
  • Satyakama Jabala
  • Valmiki
  • Vashistha
  • Vishvamitra
  • Vyasa
  • Yajnavalkya
Trung đại
  • Nayanars
  • Alvars
  • Adi Shankara
  • Basava
  • Akka Mahadevi
  • Allama Prabhu
  • Siddheshwar
  • Jñāneśvar
  • Chaitanya
  • Gangesha Upadhyaya
  • Gaudapada
  • Gorakshanath
  • Jayanta Bhatta
  • Kabir
  • Kumarila Bhatta
  • Matsyendranath
  • Mahavatar Babaji
  • Madhusudana
  • Madhva
  • Haridasa Thakur
  • Namdeva
  • Nimbarka
  • Prabhakara
  • Raghunatha Siromani
  • Ramanuja
  • Sankardev
  • Purandara Dasa
  • Kanaka Dasa
  • Ramprasad Sen
  • Jagannatha Dasa
  • Vyasaraya
  • Sripadaraya
  • Raghavendra Swami
  • Gopala Dasa
  • Śyāma Śastri
  • Vedanta Desika
  • Tyagaraja
  • Tukaram
  • Tulsidas
  • Vachaspati Mishra
  • Vallabha
  • Vidyaranya
Hiện đại
Chủ đề khác
  • Ấn Độ giáo Bali
  • Lịch
  • Chỉ trích
  • Giáo phái
  • Hình tượng
  • Thần thoại
  • Chủ nghĩa dân tộc (Hindutva)
  • Địa điểm hành hương
  • Ấn Độ giáo và Kỳ Na giáo / và Phật giáo / và Sikh giáo / và Do Thái giáo / và Cơ Đốc giáo / và Hồi giáo
  • Thuật ngữ
  • Đại cương
  • x
  • t
  • s

Shiva hay Thấp Bà (tiếng Phạn: शिव Śiva), còn được gọi là Mahadeva hay Ma Ha Đề Bà (/məˈhɑː ˈdvə/; tiếng Phạn: महादेव:, nguyên văn 'Thần Vĩ Đại', Mahādevaḥ, [mɐɦaːd̪eːʋɐh)[9][10][11] là một trong các vị thần quan trọng của Ấn giáo. Ông là Đấng tối cao trong giáo phái Shaiva, một trong những truyền thống chính của Ấn giáo.

Giáo phái Shaiva của Ấn Độ giáo (một trong ba giáo phái có ảnh hưởng nhất trong Ấn Độ giáo đương đại) xem Shiva là vị Thượng đế tối cao. Trong phái Smarta, Shiva là một trong năm hình thức nguyên sơ của Thượng đế.[12][13] Trong một số trường phái Ấn Độ giáo khác, Brahma, Vishnu, và Shiva đại diện cho ba khía cạnh thần thánh của Ấn Độ giáo và hợp chung thành bộ tam thần Trimurti, với Brahma là người sáng tạo, và Vishnu là đấng bảo hộ và Shiva là hiện thân của sự hủy diệt.[1] Nhưng bên ngoài bộ tam thần này, Shiva là hiện thân của tất cả: sáng tạo và một sự khởi đầu mới cũng như bảo quản và tiêu hủy. Thần Shiva còn được gọi bằng rất nhiều tên và danh hiệu khác.

Ở cấp độ cao nhất, Shiva được xem như vô hạn, siêu việt, bất biến và vô tướng vô hình.[14][15][16][17][18] Shiva có rất nhiều hình thức vừa nhân từ vừa gây kinh sợ.[19] Trong khía cạnh nhân từ, thần Shiva được mô tả như là một Yogi toàn trí, người sống trong một cuộc sống khổ hạnh trên núi Kailash,[1] cũng như một chủ hộ có vợ là Parvati và hai con là Ganesha và Kartikeya, và ở khía cạnh kinh sợ, Shiva thường được mô tả như một ác thần hay chém giết. Shiva cũng được xem như thần bảo trợ của yoga và nghệ thuật.[20][21]

Các thuộc tính biểu tượng chính của Shiva là con mắt thứ ba trên trán, con rắn Vasuki quanh cổ, trăng lưỡi liềm trang hoàng, sông thánh Ganga (Sông Hằng) chảy từ mái tóc rối bù của mình, với vũ khí là Trishula (đinh ba) và nhạc cụ là damaru (một loại trống lắc). Thần Shiva thường được thờ cúng dưới hình thức Shiva linga.[2][22][23] Trong các ảnh tượng, thần thường được thể hiện trong trạng thái thiền định sâu hoặc đang múa điệu Tandava trên Maya. Vật cưỡi là con bò mộng Nandi.

Biểu tượng

  • Tượng đầu thần Shiva trong sa thạch từ Phnom Bok trong phong cách Bakheng tại Bảo tàng Guimet ở Paris
    Tượng đầu thần Shiva trong sa thạch từ Phnom Bok trong phong cách Bakheng tại Bảo tàng Guimet ở Paris
  • Shiva như là thần Nataraja, hiện vật vương triều Chola
    Shiva như là thần Nataraja, hiện vật vương triều Chola

Ghi chú

  1. ^ Sati was the first wife of Shiva, but she immolated herself and was reborn as Parvati. Parvati has various avatars like Kali and Durga which are also associated with Shiva. In short, all these goddesses are the same soul in different bodies.[6]

Tham khảo

  1. ^ a b c Zimmer (1972) p. 124.
  2. ^ a b c See Fuller, The Camphor Flame, pp 58.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Javidd2008
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dalal137
  5. ^ Balfour, Edward (1885). The Cyclopædia of India and of Eastern and Southern Asia: Commercial, Industrial and Scientific, Products of the Mineral, Vegetable, and Animal Kingdoms, Useful Arts and Manufactures (bằng tiếng Anh). B. Quaritch.
  6. ^ Kinsley, David (1998). Hindu Goddesses: Visions of the Divine Feminine in the Hindu Religious Tradition (bằng tiếng Anh). Motilal Banarsidass Publ. ISBN 978-81-208-0394-7.
  7. ^ Denise Cush; Catherine A. Robinson; Michael York (2008). Encyclopedia of Hinduism. Routledge. tr. 78. ISBN 978-0-7007-1267-0.
  8. ^ Joanna Gottfried Williams (1981). Kalādarśana: American Studies in the Art of India. BRILL Academic. tr. 62. ISBN 90-04-06498-2.
  9. ^ Sharma 2000, tr. 65.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSharma2000 (trợ giúp)
  10. ^ Issitt & Main 2014, tr. 147, 168.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFIssittMain2014 (trợ giúp)
  11. ^ Flood 1996, tr. 151.
  12. ^ [1]
  13. ^ Flood (1996), p. 17.
  14. ^ See Parmeshwaranand, Volume 3.
  15. ^ See Kramrisch, The presence of Siva, page 186.
  16. ^ See Abhayananda, page 95.
  17. ^ See Davis, pp 113-114.
  18. ^ Chatterji, Kashmir Shaivism.
  19. ^ Sharma, Iconography of Sadasiva
  20. ^ See Shiva Samhita, e.g. translation by Mallinson.
  21. ^ See Varenne, page 82.
  22. ^ Davis writes on page 122: "The Saiva worshipper does not worship the object itself as Siva or as representing Siva; he directs his worship toward it as the physical support for Siva's special presence."
  23. ^ Hinduism: Beliefs and Practices, by Jeanne Fowler, pgs. 42–43, In traditional Indian society, the linga is rather seen as a symbol of the energy and potentiality of the god.

Nguồn tham khảo

  • Chatterji, J.C. (1986). Kashmir Shaivism. Albany, NY: State University of New York Press. ISBN 8176254274.
  • Davis, Richard H. (1992). Ritual in an Oscillating Universe: Worshipping Śiva in Medieval India. Princeton, New Jersey: Princeton University Press. ISBN 9780691073866.
  • Flood, Gavin (1996). An Introduction to Hinduism. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-43878-0.
  • Flood, Gavin (2003). “The Śaiva Traditions”. Trong Flood, Gavin (biên tập). The Blackwell Companion to Hinduism. Malden, MA: Blackwell Publishing. ISBN 1-4051-3251-5.
  • Kramrisch, Stella (1981). The Presence of Śiva. Princeton, New Jersey: Princeton University Press. ISBN 0-691-01930-4.
  • Mallinson, James (2007). The Shiva Samhita, A critical edition and English translation by James Mallinson. Woodstock, NY: YogVidya. ISBN 9780971646650.
  • Parmeshwaranand, Swami (2004). Encyclopaedia of the Śaivism, in three volumes. New Delhi: Sarup & Sons. ISBN 8176254274.
  • Sharma, B.N. (1976). Iconography of Sadasiva. Delhi: Abhinav Publications.
  • Sharma, Ram Karan (1988). Elements of Poetry in the Mahābhārata . Delhi: Motilal Banarsidass. ISBN 81-208-0544-5.
  • Sharma, Ram Karan (1996). Śivasahasranāmāṣṭakam: Eight Collections of Hymns Containing One Thousand and Eight Names of Śiva. Delhi: Nag Publishers. ISBN 81-7081-350-6. This work compares eight versions of the Śivasahasranāmāstotra with comparative analysis and Śivasahasranāmākoṣa (A Dictionary of Names). The text of the eight versions is given in Sanskrit.
  • Sivaramamurti, C. (1976). Śatarudrīya: Vibhūti of Śiva's Iconography. Delhi: Abhinav Publications.
  • Zimmer, Heinrich (1946). Myths and Symbols in Indian Art and Civilization. Princeton, New Jersey: Princeton University Press. ISBN 0-691-01778-6. First Princeton-Bollingen printing, 1972.
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề Ấn Độ giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các vị thần trong Ấn Độ giáo và kinh Ấn Độ giáo
Nam thần (Deva)
Hindu omkaar
Nữ thần (Devi)
Các vị thần khác
Kinh văn
  • Cổng thông tin Huyền bí
  • Cổng thông tin Châu Á
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata