Seremban

Seremban (tiếng Mã Lai Negeri Sembilan: Soghomban, Somban; Jawi: سرمبن‎) là thành phố ở bang Negeri Sembilan, Malaysia. Thành phố Seremban có diện tích 959 km²; dân số thời điểm năm 2010 là 439.296 người. Đây là thành phố đông dân thứ 14 Malaysia theo dân số.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Seremban
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 30.9 31.7 32.5 32.2 31.7 31.3 31.1 30.9 31.2 31.2 31.0 31.0 31,39
Trung bình ngày, °C (°F) 26.6 27.2 27.7 27.8 27.5 27.1 26.9 26.8 26.9 27.0 26.9 26.8 27,10
Trung bình thấp, °C (°F) 22.3 22.7 22.9 23.4 23.4 23.0 22.7 22.8 22.7 22.8 22.9 22.6 22,85
Giáng thủy mm (inch) 114
(4.49)
110
(4.33)
178
(7.01)
232
(9.13)
180
(7.09)
119
(4.69)
127
(5)
143
(5.63)
158
(6.22)
237
(9.33)
252
(9.92)
193
(7.6)
2.043
(80,43)
Nguồn: Climate-Data.org[1]

Thành phố kết nghĩa

  • Indonesia Bukittinggi, Indonesia[2]
  • Nhật Bản Izumi, Nhật Bản[3]

Tham khảo

  1. ^ “Climate: Seremban”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Kota Kembar” (bằng tiếng Indonesia). Pemerintah Kota Bukittinggi, Propinsi Sumatera Barat. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Seremban dan Izumi di Jepun kini bandar berkembar” (bằng tiếng Mã Lai). Harian Metro.

Liên kết ngoài

  • Hướng dẫn du lịch Seremban từ Wikivoyage
  • Majlis Perbandaran Seremban Lưu trữ 3 tháng 12 2013 tại Wayback Machine
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Quốc kì Malaysia Thành phố ở Malaysia
  • Alor Setar
  • George Town
  • Ipoh
  • Iskandar Puteri
  • Johor Bahru
  • Kota Kinabalu
  • Kuala Lumpur
  • Kuala Terengganu
  • Kuching
  • Malacca
  • Miri
  • Petaling Jaya
  • Shah Alam
  • x
  • t
  • s
Thành phố lớn nhất của Malaysia
Sở Thống kê, Malaysia (2010)
Hạng Tên Bang Dân số Hạng Tên Bang Dân số
Kuala Lumpur
Kuala Lumpur
Seberang Perai
Seberang Perai
1 Kuala Lumpur Lãnh thổ Liên bang 1.588.750 11 Iskandar Puteri Johor 529.074 Kajang
Kajang
Klang
Klang
2 Seberang Perai Penang 818.197 12 Seremban Negeri Sembilan 515.490
3 Kajang Selangor 795.522 13 Johor Bahru Johor 497.067
4 Klang Selangor 744.062 14 Malacca Melaka 484.855
5 Subang Jaya Selangor 708.296 15 Ampang Jaya Selangor 468.961
6 George Town Penang 708.127 16 Kota Kinabalu Sabah 452.058
7 Ipoh Perak 657.892 17 Sungai Petani Kedah 443.488
8 Petaling Jaya Selangor 613.977 18 Kuantan Pahang 427.515
9 Selayang Selangor 542.409 19 Alor Setar Kedah 405.523
10 Shah Alam Selangor 541.306 20 Tawau Sabah 397.673
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Malaysia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s