Sampi

Bảng chữ cái Hy Lạp
Αα Alpha Νν Nu
Ββ Beta Ξξ Xi
Γγ Gamma Οο Omicron
Δδ Delta Ππ Pi
Εε Epsilon Ρρ Rho
Ζζ Zeta Σσς Sigma
Ηη Eta Ττ Tau
Θθ Theta Υυ Upsilon
Ιι Iota Φφ Phi
Κκ Kappa Χχ Chi
Λλ Lambda Ψψ Psi
Μμ Mu Ωω Omega
Lịch sử
Biến thể địa phương cổ
  • Digamma
  • Heta
  • San
  • Koppa
  • Sampi
  • Tsan
  • Dấu phụ
  • Chữ nối
Chữ số
  • ϛ (6)
  • ϟ (90)
  • ϡ (900)
Sử dụng trong ngôn ngữ khác
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s

Sampi (viết chữ hoa Ϡ, viết chữ thường ϡ, hình cổ xưa vào thời tiền cổ: viết chữ hoa Ͳ, viết chữ thường ͳ) là một chữ cổ xưa của bảng chữ cái Hy Lạp. Nó đã được sử dụng như một sự bổ sung cho bảng chữ cái cổ điển 24 chữ ở một số phương ngữ Ionia đông của Hy Lạp cổ đại vào thế kỷ thứ 6 và 5 trước Công nguyên, để biểu thị một loại âm thanh sấm sét, có thể là [sː] hoặc [ts] và đã bị bỏ rơi Khi âm thanh biến mất từ ​​tiếng Hy Lạp. Nó sau đó vẫn được sử dụng như là một biểu tượng số cho 900 trong hệ thống chữ cái ("Milet") chữ số Hy Lạp. Hình dạng hiện đại của nó, giống như một π nghiêng về bên phải với đường cong cong dài, được phát triển trong quá trình sử dụng như một biểu tượng số trong chữ viết tay nhỏ của thời Byzantium. Tên hiện tại của nó, sampi, có lẽ có nghĩa là "san pi", nghĩa là "giống như một pi", và cũng có nguồn gốc thời trung cổ. Tên gốc của bức thư trong thời cổ đại không được biết đến. Nó đã được đề xuất rằng sampi là một sự tiếp nối của viết xưa san, ban đầu có hình dạng như M và biểu thị âm thanh /s/ trong một số phương ngữ khác. Ngoài san, những cái tên đã được đề xuất cho sampi bao gồm parakyisma và angma, trong khi các thuật ngữ đã được chứng thực lịch sử khác là enacosis, sincope, và charaktir.chữ này là chữ số tương dương với con số 900 trong bảng toán số học từ 1 đến 100 trong bảng số toán học

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s