Ringgit

Ringgit
Ringgit Malaysia (Rumi)
ريڠݢيت مليسيا (Jawi Malay)
Mã ISO 4217MYR
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Negara Malaysia
 Websitewww.bnm.gov.my
Sử dụng tạiMalaysia
Lạm phát3,8%
 NguồnThe World Factbook, 2006 est.
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100sen
Ký hiệuRM
Tiền kim loại1, 5, 10, 20, 50 sen
Tiền giấyRM1, RM5, RM10, RM50, RM100

Ringgit Malaysia (còn được gọi là đồng Đôla Malaysia), là đơn vị tiền tệ chính thức của Malaysia. Một ringgit được chia thành 100 sen (xu) và có ký hiệu là MYR.

Lịch sử

Ngày 12 tháng 6 năm 1967, đồng Đôla Malaysia thay thế cho đồng Đôla của xứ Malaya và Borneo thuộc Anh. Đồng đô-la Malaysia là đồng tiền mới được phát hành bởi ngân hàng trung ương mới, Ngân hàng Negara Malaysia.

Cho đến năm 1973, đồng Đôla Malaysia có thể trao đổi ngang giá với Đôla Singapore và Đôla Brunei.

Tiền kim loại

Xê ri đầu tiên

First Series [1] Lưu trữ 2013-04-17 tại Wayback Machine
Giá trị Thông số kỹ thuật Miêu tả Ngày
Đường kính Chất liệu Cạnh Mặt trước Mặt sau Đúc lần đầu Phát hành
1 sen 18 mm Đồng Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh và trăng lưỡi liềm State title, value, năm đúc 1967 12 tháng 6 1967
1 sen Copper clad steel 1973 ?
5 sen 16 mm Cupronickel Nhà Quốc hội một ngôi sao 13 cánh và trăng lưỡi liềm State title, value, year of minting 1967 12 tháng 6 1967
10 sen 19 mm
20 sen 23 mm
50 sen 28 mm
50 sen Lettered 1971 ?
$1 33 mm Lettered "BANK NEGARA MALAYSIA" Nhà Quốc hội và một ngôi sao 14 cánh và trăng lưỡi liềm 1971 1 May 1971
Second Series [2] Lưu trữ 2012-03-03 tại Wayback Machine
1 sen 18 mm Bronze clad steel Rebana ubi (a traditional drum) Bank title, value, year of minting 1989 4 September 1989
5 sen 16 mm Cupronickel Gasing Bank title, value, year of minting 1989 4 September 1989
10 sen 19 mm Congkak
20 sen 23 mm Sirih and kapur container
50 sen 28 mm Wau
$1 24 mm Copper-zinc-tin Keris with the songket in background Bank title, "$1", year 1989 4 September 1989
$1 Bank title, "1 ringgit", năm đúc 1993
Bản mẫu:Standard coin table notice

Vào ngày 7 tháng 12 năm 2005, tiền kim loại RM1 đã bị hủy bỏ và rút khỏi lưu thông. Điều này một phần là do các vấn đề với việc tiêu chuẩn hóa (hai phiên bản tiền xu khác nhau đã được đúc) và giả mạo.

Ba loại tiền xu thoi vàng, "Kijang Emas" (kijang (một loại nai) là logo chính thức của Ngân hàng Negara Malaysia) cũng được phát hành với giá trị danh nghĩa RM 50, RM 100 và RM 200. Loại tiền này đã được phát hành ra 7 tháng 7 năm 2001 bởi Ngân hàng Negara Malaysia và do Royal Mint of Malaysia Sdn Bhd đúc. Giá mua và bán lại của Kijang Emas được giá thị trường vàng quốc tế đang lưu hành xác định.

Tiền giấy

Bank Negara Malaysia đã phát hành tiền giấy dollar Malaysia lần đầu vào tháng 6 năm 1967 với các mệnh giá $1, $5, $10, $50 và $100. Mệnh giá $1000 đã được phát hành lần đầu năm 1968. Tiền giấy Malaysia đã luôn luôn mang hình ảnh của Tuanku Abdul Rahman, Yang di-Pertuan Agong đầu tiên của Malaysia.

Các máy ATM thường cho ra giấy bạc RM50, hoặc hiếm hoi hơn, giấy bạc RM10 cùng với giấy bạc RM50.

Giấy bạc Malaysia đã từ lâu theo một mã màu xuất phát từ thời thuộc địa. Các mệnh giá thấp hơn thì kiểm mẫu này được Singapore và Brunei áp dụng theo và khi Bank Negara giới thiệu lần đầu giấy bạc RM2 nó sao chép màu hoa cà của tờ giấy bạc 2 dollar Singapore.

  • RM1 - xanh da trời
  • RM2 - hoa cà (không còn lưu hành nữa)
  • RM5 - xanh lá cây
  • RM10 - đỏ
  • RM20 - nâu/trắng (không còn lưu hành nữa)
  • RM50 - xanh lá cây/xám
  • RM100 - tím
  • RM500 - cam (không còn lưu hành nữa)
  • RM1000 - xanh dương/xanh lá cây (không còn lưu hành nữa)

Seri đầu

Seri thứ hai

Seri thứ ba

Xê ri hiện tại và lần thứ 3 đã được phát hành với các thiết kế.

Kỷ niệm thế vận hội

Để tưởng niệm Thế vận hội Khối thịnh vượng chung năm 1998 ở Kuala Lumpur, một loại tiền polymer RM50 đã được phát hành, đánh dấu việc Malaysia sử dụng tiền giấy polymer lần đầu tiên. Tiền mệnh giá này hiếm khi được thấy trong giao dịch hàng ngày mà người ta chỉ sưu tập làm kỷ niệm.

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng MYR

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng MYR
Từ Google Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Yahoo! Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ XE.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ OANDA.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Investing.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ fxtop.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Ngân hàng Trung ương Malaysia
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các đơn vị tiền tệ của châu Á đang lưu thông
Đông Bắc Á
Đông Nam Á
Baht Thái · Centavo Đông Timor · Đô la Brunei · Đô la Singapore · Đồng Việt Nam · Kíp Lào · Kyat Myanmar · Riel Campuchia · Ringgit Malaysia · Rupiah Indonesia · Peso Philippines
Trung Á
Manat Turkmenistan · Som Kyrgyzstan · Som Uzbekistan · Somoni Tajikistan · Tenge Kazakhstan
Nam Á
Afghani Afghanistan · Ngultrum Bhutan · Rufiyaa Maldives · Rupee Ấn Độ · Rupee Nepal · Rupee Pakistan · Rupee Sri Lanka · Taka Bangladesh
Tây Nam Á
Dinar Bahrain · Dinar Iraq · Dinar Jordan · Dinar Kuwait · Dirham UAE · Dram Armenia · Lari Gruzia · Bảng Liban · Lira Syria · Manat Azerbaijan · Rial Iran · Rial Oman · Rial Yemen · Riyal Ả Rập Xê Út · Riyal Qatar · Sheqel mới (Israel) Không được công nhận: Apsar Abkhazia · Dram Artsakh (Nagorno-Karabakh)