Rhythm Nation

"Rhythm Nation"
Bài hát của Janet Jackson
từ album Rhythm Nation 1814
Mặt B"Rhythm Nation" (không lời)
Phát hành23 tháng 10 năm 1989
Định dạng
Thể loại
  • Dance-pop
  • industrial
  • new jack swing
  • funk
Thời lượng5:30
Hãng đĩaA&M
Sáng tác
  • Janet Jackson
  • James Harris III, Terry Lewis
Sản xuất
  • Janet Jackson
  • Jam & Lewis

"Rhythm Nation" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album phòng thu thứ tư của cô, Rhythm Nation 1814. Nó được sáng tác và sản xuất bởi Jackson cùng với James "Jimmy Jam" Harris III và Terrence "Terry" Lewis. Bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và thứ nhất trên Hot Dance Club Play. Nó cũng đạt hạng hai ở Canada, Nhật Bản, và Nam Phi; hạng chín ở Hà Lan và Pháp; top 15 ở Ý và Bỉ; và top 20 ở New Zealand, Thụy Điển, và Ireland.

Video ca nhạc của "Rhythm Nation" được đạo diễn bởi Dominic Sena, phát hành dưới dạng phim ca nhạc dài Rhythm Nation 1814. Vũ đạo và trang phục của nó mang chủ đề quân đội, trong phông nền đen trắng. Video này sau đó được ghi nhận là một trong những tác phẩm âm nhạc nổi tiếng nhất nền văn hóa đại chúng, được nhiều người nhận xét là "huyền thoại" cũng như "đẳng cấp vượt thời gian", và giúp Jackson giành nhiều giải thưởng lớn như giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp, giải Video âm nhạc của MTVgiải thưởng âm nhạc Billboard.

Nhiều nghệ sĩ như Sleigh Bells, Jamie Lidell, và Kylie Minogue coi bài hát như là một nguồn cảm hứng, trong khi Lady Gaga, Peter Andre, OK Go, Mickey Avalon, Usher, và Britney Spears đã tham chiếu phần video trong các sản phẩm âm nhạc của họ. Beyoncé, Cheryl Cole, và Rihanna cũng thể hiện sự trân trọng cho trang phục và vũ đạo của Rhythm Nation trong nhiều buổi biểu diễn. Nó đã truyền cảm hứng cho sự nghiệp của nhiều biên đạo múa như Wade Robson và Travis Payne, bên cạnh việc các diễn viên như Kate Hudson, Michael K. Williams, và Elizabeth Mathis. Ngoài ra, phần vũ đạo của video còn được sử dụng trong bộ phim Tron: Legacy. Nó đã được hát lại bởi Pink, Crystal Kay, và Girls' Generation cũng như biểu diễn trên Glee, The X-Factor, và Britain's Got Talent.

Danh sách bài hát

Đĩa 7" quốc tế/Đĩa CD 3"/Cassette
  1. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  2. "Rhythm Nation" (không lời)
Đĩa 12" quốc tế
  1. "Rhythm Nation" (United Mix)
  2. "Rhythm Nation" (United Dub)
  3. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  4. "Rhythm Nation" (12" House Nation Mix)
  5. "Rhythm Nation" (House Nation Groove Mix)
  6. "Rhythm Nation" (không lời)
Đĩa CD tại Vương quốc Anh
  1. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  2. "Rhythm Nation" (House Nation Mix)
  3. "Rhythm Nation" (United Mix)
Đĩa CD quốc tế
  1. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  2. "Rhythm Nation" (United Mix Edit)
  3. "Rhythm Nation" (United Mix)
  4. "Rhythm Nation" (không lời)

Đĩa CD maxi Nhật Bản
  1. "Rhythm Nation" (7" chỉnh sửa) – 4:30
  2. "Rhythm Nation" (12" United Mix) – 6:37
  3. "Rhythm Nation" (12" House Nation Mix) – 8:07
  4. "Rhythm Nation" (House Nation Groove) – 6:45
  5. "Rhythm Nation" (United Dub) – 6:11
  6. "Rhythm Nation" (7" CHR Remix) – 4:08
  7. "Rhythm Nation" (7" United Mix chỉnh sửa) – 4:23
  8. "Rhythm Nation" (7" House Nation chỉnh sửa) – 4:37
  9. "Rhythm Nation" (bản LP) – 4:42
  10. "Rhythm Nation" (không lời 7") – 4:45
  11. "Rhythm Nation" (Rhythm Mix) – 4:48
Đĩa maxi quảng cáo tại Mỹ
  1. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  2. "Rhythm Nation" (bản LP)
  3. "Rhythm Nation" (không lời)
Đĩa 12" tại Vương quốc Anh
  1. "Rhythm Nation" (12" House Nation Mix)
  2. "Rhythm Nation" (United Mix)
  3. "Rhythm Nation" (United Dub)
Băng cassette tại Vương quốc Anh
  1. "Rhythm Nation" (chỉnh sửa)
  2. "Rhythm Nation" (CHR Remix)

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1989–90) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA Singles Chart)[1] 56
Belgium (VRT Top 30 Flanders)[2] 15
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[3] 24
Canada (RPM 100 Hit Tracks)[4] 6
France (French Airplay Chart)[5] 9
Germany (Media Control AG)[6] 83
Italy (Hitparade)[7] 14
Ireland (Irish Singles Chart)[8] 19
Netherlands (Single Top 100)[3] 9
New Zealand (Recorded Music NZ)[3] 17
Poland (Polish Airplay Charts)[5] 24
South Africa (Mediaguide)[9] 2
Sweden (Sverigetopplistan)[5] 18
Switzerland (Swiss Hitparade)[3] 22
UK Singles (Official Charts Company)[10] 23
US Billboard Hot 100[11] 2
US Billboard Mainstream Top 40[11] 2
US Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs[11] 1
US Billboard Hot Dance Club Play[11] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1989) Vị trí
Canada (Canadian Singles Chart)[12] 10
Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
Billboard Hot 100[13] 38

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hoa Kỳ (RIAA)[14] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Kent, David (2003). Australian Chart Book 1970–1992. ISBN 0-646-11917-6.
  2. ^ “Radio 2 - Top 30” (bằng tiếng Hà Lan). Top 30. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014. Hoogste notering in de top 30: 2
  3. ^ a b c d “Janet Jackson – Rhythm Nation – swisscharts.com”. swisscharts.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ “RPM weekly magazine”. RPM. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  5. ^ a b c “Song artist 26 - Janet Jackson”. tsort.info. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “Musicline.de – Chartverfolgung – Janet Jackson – Rhythm Nation”. Media Control (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  7. ^ “Italian Charts”. IFPI. ifpi.com. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  8. ^ “The Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. irishcharts.ie. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ “Jackson Number Ones”. Halstead, Craig. Authors Online Ltd. 2003. tr. 38. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  10. ^ “Chart Stats – Janet Jackson – Rhythm Nation”. The Official Charts Company. Chart Stats. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  11. ^ a b c d “Rhythm Nation 1814 > Charts & Awards > Billboard Singles”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  12. ^ “Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  13. ^ “Billboard Top 100 - 1990”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  14. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Janet Jackson – Rhythm Nation” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • Official music video trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Đĩa đơn của Janet Jackson
Danh sách đĩa nhạc
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • "Doesn't Really Matter"
  • "All for You"
  • "Someone to Call My Lover"
  • "Son of a Gun (I Betcha Think This Song Is About You)"
  • "Come On Get Up"
  • "Just a Little While"
  • "I Want You"
  • "All Nite (Don't Stop)"
  • "R&B Junkie"
  • "Call on Me"
  • "So Excited"
  • "Enjoy"
  • "With U"
  • "Feedback"
  • "Rock with U"
  • "Luv"
  • "Can't B Good"
  • "Make Me"
Thập niên 2010
  • "Nothing"
  • "No Sleeep"
  • "Unbreakable"
  • "Burnitup!"
  • "Dammn Baby"
Đĩa đơn khác
  • "Start Anew"
  • "Ask for More"
  • "Janet Megamix 04"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Diamonds"
  • "Making Love in the Rain"
  • "2300 Jackson Street"
  • "The Best Things in Life Are Free"
  • "Scream"
  • "Luv Me, Luv Me"
  • "Girlfriend/Boyfriend"
  • "What's It Gonna Be?!"
  • "Feel It Boy"
  • "Don't Worry"
  • "We Are the World 25 for Haiti"
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại · Cổng thông tin Cổng thông tin · Bản mẫu Bản mẫu · Dự án Wiki Dự án