Rebelution (album của Pitbull)

Rebelution
Album phòng thu của Pitbull
Phát hành28 tháng 8 năm 2009
Thu âm2008-2009
Thể loạiHip house, crunk
Thời lượng47:37
Hãng đĩaJ, Polo Grounds, Ultra, Bad Boy Latino, Mr. 305
Sản xuấtJim Jonsin (exec.), Adrian "Drop" Santalla, Bass III Euro, Clinton Sparks, DJ Class, DJ Khalil, DJ Noodles, Dr. Luke, Lil Jon, Nicola Fasano, Play-N-Skillz, Point Blank The Marksman
Thứ tự album của Pitbull
The Boatlift
(2007)
Rebelution
(2009)
Armando
(2010)
Đĩa đơn từ Rebelution
  1. "Krazy"
    Phát hành: 30 tháng 9 năm 2008
  2. "I Know You Want Me (Calle Ocho)"
    Phát hành: 24 tháng 2 năm 2009
  3. "Hotel Room Service"
    Phát hành: 16 tháng 6 năm 2009
  4. "Shut It Down"
    Phát hành: 2 tháng 11 năm 2009
  5. "Can't Stop Me Now"
    Phát hành: 14 tháng 6 năm 2010
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic [1]
Billboard(mixed) [2]
Entertainment Weekly(B-) [3]
HipHopSite.Com [4]
Los Angeles Times [5]
NOW [6]
RapReviews [7]
DJBooth.net [8]

Rebelution là album phòng thu thứ tư của nam ca sĩ nhạc rap Pitbull, phát hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2009.[9] Album có sự góp giọng của nhiều ca sĩ, bao gồm Akon, B.o.B, Ke$ha, Avery Storm, Nayer, Lil Jon, The New Royales, Bass III Euro và Slim từ ban nhạc 112.[10][11]

Đĩa đơn

  • Đĩa đơn đầu tiên của album là "Krazy", được sản xuất và góp giọng bởi Lil Jon. Ca khúc đã đạt được vị trí #30 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ. "Krazy" có sử dụng một đoạn nhạc mẫu từ ca khúc "Cream" của Federico Franchi.
  • Đĩa đơn thứ hai được phát hành là "I Know You Want Me (Calle Ocho)", ca khúc đã đạt được vị trí á quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. "I Know You Want Me (Calle Ocho)" là một ca khúc được phối lại từ ca khúc "75, Brazil Street" của Nicola Fasano Vs Pat Rich.
  • Đĩa đơn thứ ba từ album là "Hotel Room Service", lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại vị trí #8.
  • Đĩa đơn thứ tư là "Shut It Down", hợp tác với Akon. Đĩa đơn được phát hành vào ngày 2 tháng 11 năm 2009, cùng với một video âm nhạc. Ca khúc này đạt vị trí #42 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100.
  • Đĩa đơn thứ năm được phát hành là "Can't Stop Me Now", hợp tác với The New Royales. Ca khúc được phát hành vào ngày 14 tháng 6 năm 2010 cùng với một video âm nhạc.[12]

Danh sách ca khúc

STTNhan đềSản xuấtThời lượng
1."Triumph" (hợp tác với Avery Storm)Adrian Drop Santalla, DJ Buddha3:19
2."Shut It Down" (hợp tác với Akon)DJ Snake, Clinton Sparks3:46
3."I Know You Want Me (Calle Ocho)"Lil Jon3:57
4."Girls" (hợp tác với Ke$ha)Dr. Luke, Ammo3:06
5."Full of Shit" (hợp tác với Nayer & Bass III Euro)Bass III Euro3:53
6."Dope Ball" (Interlude)DJ Noodles1:40
7."Can't Stop Me Now" (hợp tác với The New Royales)DJ Khalil, Chin (đsx)3:14
8."Hotel Room Service"Jim Jonsin3:57
9."Juice Box"DJ Montay3:04
10."Call of the Wild"Jim Jonsin3:11
11."Krazy" (hợp tác với Lil Jon)Lil Jon3:48
12."Give Them What They Ask For"Point Blank the Marksman2:56
13."Across the World" (hợp tác với B.o.B)Jim Jonsin3:48
14."Daddy's Little Girl" (hợp tác với Slim)Play-N-Skillz3:44

 • (đsx) - đồng sản xuất

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Argentinian Albums Chart[13] 5
Australian Albums Chart 1
Austrian AlbumsChart 19
Belgian Albums Chart (Flanders) 2
Belgian Albums Chart (Wallonia) 4
Canadian Albums Chart[14] 2
Dutch Albums Chart 1
French Albums Chart 1
German Albums Chart 34
Irish Albums Chart 7
Italian Albums Chart 5
Mexican Albums Chart 5
Polish Albums Charts[15] 45
Spanish Albums Chart[16] 9
Swiss Albums Chart 7
UK R&B Chart 1
U.S. Billboard 200 2

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Jeffries, David (ngày 31 tháng 8 năm 2009). “(Rebelution > Overview)”. allmusic. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ “Rebelution”. Billboard.biz. ngày 5 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ Reviewed by Simon Vozick-Levinson (ngày 26 tháng 8 năm 2009). “Rebelution | Music”. EW.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “Aug 26, 2009” (trợ giúp)
  4. ^ “In The Deck: Pitbull's 'Rebelution'”. ngày 30 tháng 10 năm 2009&nbsp. Đã bỏ qua văn bản “  6:47 pm” (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  5. ^ “Album review: Pitbull's 'Rebelution' | Pop & Hiss | Los Angeles Times”. Latimesblogs.latimes.com. ngày 31 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “  6:47 pm” (trợ giúp)
  6. ^ Rennie, Andrew (ngày 24 tháng 9 năm 2009). “NOW Magazine // Music // Pitbull”. Nowtoronto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
  7. ^ Reviewed by Steve 'Flash' Juon (ngày 3 tháng 9 năm 2009). “Rebelution | Music”. RapReviews.com. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “ngày 8 tháng 9 năm 2009” (trợ giúp)
  8. ^ Reviewed by Nathan Slavik (ngày 1 tháng 9 năm 2009). “Rebelution Review”. DJBooth.net. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011. Đã bỏ qua văn bản “ngày 1 tháng 9 năm 2009” (trợ giúp)
  9. ^ “iTunes - Music - Pitbull Starring In: Rebelution by Pitbull”. Itunes.apple.com. ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ “Defsounds — Think Different — Pitbull Q&A Session”. Defsounds.com. ngày 15 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ “Pitbull Rebelution - Pitbull News @”. Antimusic.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  12. ^ “Pitbull - Can't Stop Me Now - Music Video”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ “Top 20 Álbumes”. Top 100 Argentina. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2009.
  14. ^ “CANOE - JAM! Music SoundScan Charts”. Jam.canoe.ca. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  15. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart” (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. ngày 31 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
  16. ^ Steffen Hung. “Pitbull - Starring In Rebelution”. spanishcharts.com. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
và đĩa đơn
M.I.A.M.I.
  • "Culo"
  • "That's Nasty"
  • "Back Up"
  • "Toma"
  • "Dammit Man"
El Mariel
  • "Bojangles"
  • "Ay Chico (Lengua Afuera)"
  • "Dime" (Remix)
  • "Be Quiet"
The Boatlift
Rebelution
  • "Krazy"
  • "I Know You Want Me (Calle Ocho)"
  • "Hotel Room Service"
  • "Shut It Down"
  • "Can't Stop Me Now"
Armando
Planet Pit
Global Warming
Meltdown
"Timber"
Globalization
  • "Wild Wild Love"
  • "We Are One (Ole Ola)"
  • "Fireball"
  • "Celebrate"
  • "Time of Our Lives"
  • "Fun"
Dale
"Baddest Girl in Town"
Album tổng hợp
Mixtape
Đĩa đơn khác
Không album
  • "Blanco"
  • "Pearly Gates"
Hợp tác
  • "Shake"
  • "Hit the Floor"
  • "Holla at Me"
  • "Born-N-Raised"
  • "Crazy"
  • "Move Shake Drop"
  • "Feel It"
  • "Shooting Star (Party Rock Mix)"
  • "Now I'm That Bitch
  • "Outta Control"
  • "Ni Rosas Ni Juguetes"
  • "Future Love"
  • "Now You See It (Shake That Ass)"
  • "Egoísta"
  • "Armada Latina"
  • "All Night Long"
  • "I Like It"
  • "DJ Got Us Fallin' in Love"
  • "On the Floor"
  • "Rabiosa"
  • "Boomerang"
  • "Suave (Kiss Me)"
  • "Throw Your Hands Up (Dancar Kuduro)"
  • "Pass at Me"
  • "I Like How It Feels"
  • "Bailando Por El Mundo"
  • "U Know It Ain't Love"
  • "We Run the Night"
  • "Rock the Boat"
  • "Name of Love"
  • "Dance Again"
  • "There She Goes"
  • "I'm All Yours"
  • "Beat on My Drum"
  • "Feel Alive"
  • "Sexy People (The Fiat Song)"
  • "Crazy Kids"
  • "Live It Up"
  • "Exotic"
  • "Can't Believe It"
  • "Sopa de Caracol - Yupi"
  • "I'm a Freak"
  • "I Love You... Te Quiero"
  • "Booty"
  • "Mmm Yeah"
  • "Don't Tell 'Em (Remix)"
  • "Turn Down for What (Lil Jon Remix)"
  • "Good Time"
  • "Mr. Put It Down"
  • "Back It Up"
  • "Shake That"
Quảng bá
  • "Everybody Get Up"
  • "Fuego"
  • "Pause"
  • "Shake Señora"
  • "I Like (The Remix)"
Bài hát khác
  • "Vida 23"
  • "Echa Pa'lla (Manos Pa'rriba)"
Tour lưu diễn
Bài liên quan
  • Lil Jon
  • Epic