RKC Waalwijk

Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Hà LanBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Hà Lan
RKC Waalwijk
Tập tin:RKC Waalwijk logo.svg
Tên đầy đủRooms Katholieke Combinatie Waalwijk
Tên ngắn gọnRKC
Thành lập26 tháng 8 năm 1940; 83 năm trước (1940-08-26)
SânSân vận động Mandemakers
Sức chứa7.508
Chủ tịchPeter Konijnenburg
Huấn luyện viên trưởngHenk Fraser
Giải đấuEredivisie
2022–23Eredivisie, thứ 9 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

RKC Waalwijk (phát âm tiếng Hà Lan[ˌɛrkaːˈseː ˈʋaːlʋɛi̯k]) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Waalwijk, Hà Lan, hiện đang chơi ở Eredivisie. Tên của câu lạc bộ trong tiếng Hà Lan là Rooms Katholieke Combinatie Waalwijk, có nghĩa là Sự kết hợp Công giáo La Mã Waalwijk. Câu lạc bộ được thành lập như một sự hợp nhất của HEC, WVB và Hercules.

Lịch sử

Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 26 tháng 8 năm 1940 và được sử dụng để chơi các trận đấu trên sân nhà tại Sportpark Olympia. Sân vận động mới của nó, Mandemakers Stadion 7500 chỗ ngồi đã được khai trương vào năm 1996 và có trận đấu trên sân nhà với Roda JC. Mặc dù được coi là một trong những câu lạc bộ nhỏ hơn của Eredivisie, tuy nhiên đội vẫn nằm ở hạng đấu cao nhất trong nhiều năm. Màu sắc sân nhà là vàng và xanh.

Vào cuối mùa giải 2006-07, RKC Waalwijk bị loại khỏi Eredivisie sau thất bại ở trận play-off trước VVV-Venlo.

Vào ngày 3 tháng 6 năm 2009, họ được thăng lên Eredivisie sau khi giành chiến thắng trong trận play-off trước De Graafschap. Mặc dù vậy, lượt thi đấu của họ đã không kết thúc lâu ở vị trí cuối cùng chỉ với 15 điểm. Trong mùa giải tiếp theo, họ về đích đầu tiên trong Eerste Divisie thăng hạng trở lại trong giải đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan.

Sau một lần xuống hạng khác vào cuối mùa giải 2013-2014, RKC Waalwijk đã kết thúc thứ 20 (cuối cùng) trong mùa giải 2014-15 của Eerste Divisie. Tuy nhiên, họ đã không xuống hạng Topklasse (nghiệp dư) vì cả hai nhà vô địch Topklasse đều từ chối thăng hạng thành chuyên nghiệp. Mùa 2016-17, họ đã thực hiện trận play-off Eerste Divisie, thua 5-2 trên tổng số trước FC Emmen.

Trong mùa giải 2017-18, RKC đã được xếp thứ 16 trên tổng số 20 đội trong Eerste Divisie. Năm 2019, Waalwijk thăng hạng trở lại Eredivisie sau năm năm vắng bóng, sau khi đánh bại Go Ahead Eagles trong trận chung kết play-off. Sau trận hòa 0-0 ở trận lượt đi trên sân nhà, RKC đã thắng trận lượt về 4-5 trên sân khách.[1]

Kết quả

Eerste DivisieEredivisieEerste DivisieEredivisieEerste DivisieEredivisieEerste Divisie

Dưới đây là bảng với kết quả trong nước của RKC kể từ khi giới thiệu bóng đá chuyên nghiệp năm 1984.

Domestic Results since 1956
Domestic league League result Qualification to KNVB Cup season Cup result
2017–18 Eerste Divisie 18th  – 2017–18 second round
2016–17 Eerste Divisie 10th  – 2016–17 second round
2015–16 Eerste Divisie 18th  – 2015–16 second round
2014–15 Eerste Divisie 20th  – 2014–15 second round
2013–14 Eredivisie 16th Eerste Divisie (promotion/relegation playoffs: relegation) 2013–14 second round
2012–13 Eredivisie 14th  – 2012–13 third round
2011–12 Eredivisie 9h  – 2011–12 quarter final
2010–11 Eerste Divisie 1st Eredivisie (promoted) 2010–11 semi final
2009–10 Eredivisie 18th Eerste Divisie (relegation) 2009–10 second round
2008–09 Eerste Divisie 2nd Eredivisie (promotion/relegation play-offs: promotion) 2008–09 third round
2007–08 Eerste Divisie 2nd promotion/relegation play-offs: no promotion 2007–08 round of 16
2006–07 Eredivisie 17th Eerste Divisie (promotion/relegation play-off: relegation) 2006–07 semi final
2005–06 Eredivisie 12th  – 2005–06 third round
2004–05 Eredivisie 9th  – 2004–05 round of 16
2003–04 Eredivisie 11th  – 2003–04 round of 16
2002–03 Eredivisie 9th  – 2002–03 third round
2001–02 Eredivisie 8th  – 2001–02 round of 16
2000–01 Eredivisie 7th  – 2000–01 second round
1999–2000 Eredivisie 11th  – 1999–00 quarter finals
1998–99 Eredivisie 16th promotion/relegation competition: no relegation 1998–99 second round
1997–98 Eredivisie 16th promotion/relegation competition: no relegation 1997–98 second round
1996–97 Eredivisie 16th promotion/relegation competition: no relegation 1996–97 round of 16
1995–96 Eredivisie 11th  – 1995–96 second round
1994–95 Eredivisie 8th  – 1994–95 second round
1993–94 Eredivisie 16th promotion/relegation competition: no relegation 1993–94 quarter finals
1992–93 Eredivisie 9th  – 1992–93 round of 16
1991–92 Eredivisie 10th  – 1991–92 third round
1990–91 Eredivisie 7th  – 1990–91 second round
1989–90 Eredivisie 8th  – 1989–90 second round
1988–89 Eredivisie 11th  – 1988–89 second round
1987–88 Eerste Divisie 1st Eredivisie (promotion) 1987–88 semi finals
1986–87 Eerste Divisie 4th promotion competition: no promotion 1986–87 second round
1985–86 Eerste Divisie 3rd promotion competition: no promotion 1985–86 first round
1984–85 Eerste Divisie 5th promotion competition: no promotion 1984–85 first round

RKC ở châu Âu

  • Bảng = vòng bảng
  • 1R = vòng đầu tiên
  • 2R = vòng thứ hai
  • 3R = vòng thứ ba
  • 1/8 = vòng 1/8
Mùa Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Ghi bàn Mục tiêu RKC
1989 Cúp Intertoto
Nhóm liên_kết=|viền Tây Đức 1. FC Kaiserslautern 1 trận1, 2 trận2
Nhóm liên_kết=|viền  Áo FirstVienna FC 3 Lốc4, 2 Lốc4
Nhóm liên_kết=|viền Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức Carl Zeiss Jena 2 trận0, 1 trận0
1989 Cúp Intertoto
Nhóm liên_kết=|viền  Pháp Caen 1 trận0, 0 trận2
Nhóm liên_kết=|viền  Đan Mạch Lyngby BK 1 trận1, 0 trận2
Nhóm liên_kết=|viền  Đức FC Schalke 04 3 trận2, 4 trận2
2000 Cúp Liên đoàn UEFA 3R liên_kết=|viền  Anh Thành phố Bradford 0 trận2, 0 trận1
2001 Cúp Liên đoàn UEFA 3R liên_kết=|viền  Đức TSV 1860 München 1 trận2, 1 trận3

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 19/1/2024[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Hà Lan Etienne Vaessen
2 HV Hà Lan Julian Lelieveld
3 HV Bỉ Dario Van den Buijs
4 HV Bỉ Shawn Adewoye
5 HV Bỉ Thierry Lutonda
6 TV Maroc Yassin Oukili
7 Hà Lan Denilho Cleonise
8 TV Hà Lan Patrick Vroegh
9 Hà Lan David Min
10 Serbia Filip Stevanović (mượn từ Manchester City)
11 Bỉ Zakaria Bakkali
13 TM Hà Lan Mark Spenkelink
14 TV Bỉ Chris Lokesa
15 TV Hà Lan Nouri El Harmazi
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 Hà Lan Richonell Margaret
20 Hà Lan Mats Seuntjens
21 TM Hà Lan Jeroen Houwen
22 Bỉ Ilias Takidine
23 HV Curaçao Juriën Gaari
24 TV Curaçao Godfried Roemeratoe
25 HV Hà Lan Jeffrey Bruma
27 Hà Lan Reuven Niemeijer
28 HV Hà Lan Aaron Meijers
29 Hà Lan Michiel Kramer (đội trưởng)
30 TV Pháp Daouda Weidmann (mượn từ Torino)
31 TM Hà Lan Joey Kesting
35 TV Curaçao Kevin Felida

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hà Lan Luuk Wouters (tại FC Eindhoven đến 30/6/2024)

Danh hiệu

  • Eerste Divisie (2):
    • 1987-88, 2010-11

Cựu huấn luyện viên

  • Hà Lan Leen Looijen (1985–86)
  • Hà Lan Leo van Veen (ngày 1 tháng 7 năm 1986 – ngày 30 tháng 6 năm 1993)
  • Hà Lan Hans Verèl (ngày 1 tháng 7 năm 1993–Dec 18, 1993)
  • Hà Lan Bert Jacobs (Dec 18, 1993–ngày 30 tháng 6 năm 1995)
  • Hà Lan Leo van Veen (ngày 1 tháng 7 năm 1995 – ngày 30 tháng 6 năm 1996)
  • Hà Lan Cees van Kooten (ngày 1 tháng 7 năm 1996–Oct 12, 1996)
  • Hà Lan Bert Jacobs (Oct 12, 1996–ngày 30 tháng 6 năm 1997)

  • Hà Lan Peter Boeve (ngày 1 tháng 7 năm 1997–Oct 26, 1998)
  • Hà Lan Martin Jol (Oct 26, 1998–ngày 30 tháng 6 năm 2004)
  • Hà Lan Erwin Koeman (ngày 1 tháng 7 năm 2004 – ngày 30 tháng 6 năm 2005)
  • Hà Lan Adrie Koster (ngày 1 tháng 7 năm 2005–Nov 27, 2006)
  • Hà Lan Mark Wotte (Nov 27, 2006–ngày 20 tháng 6 năm 2007)
  • Montenegro Željko Petrović (ngày 1 tháng 7 năm 2007 – ngày 30 tháng 6 năm 2008)

  • Hà Lan Ruud Brood (ngày 1 tháng 7 năm 2008 – ngày 30 tháng 6 năm 2012)
  • Hà Lan Erwin Koeman (ngày 1 tháng 7 năm 2012 – ngày 30 tháng 6 năm 2014)
  • Hà Lan Martin Koopman (ngày 1 tháng 7 năm 2014 – ngày 11 tháng 2 năm 2015)
  • Hà Lan Peter van den Berg (ngày 12 tháng 2 năm 2015 - ngày 7 tháng 1 năm 2018)
  • Hà Lan Hans de Koning (ngày 7 tháng 1 năm 2018 - ngày 30 tháng 6 năm 2018)
  • Hà Lan Fred Grim (ngày 8 tháng 7 năm 2018 -)

Xem thêm

  • Đội tuyển bóng đá Hà Lan

Tham khảo

  1. ^ “RKC keert na knotsgekke wedstrijd in Deventer terug in eredivisie”. nos.nl. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “RKC Waalwijk”. voetbal.com. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • Trang web chinh thưc