Procter & Gamble

Công ty Procter & Gamble
Loại hình
Công ty đại chúng
Mã niêm yếtNYSE: PG
Dow Jones Industrial Average Component
Ngành nghềHàng tiêu dùng
Thành lập31 tháng 10 năm 1837; 186 năm trước (1837-10-31)
Trụ sở chínhCincinnati, Ohio, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Bob McDonald
(Chủ tịchtổng giám đốc)
Sản phẩmXem Danh sách thương hiệu của P&G
Doanh thuTăng 70,95 tỷ đô la Mỹ[1] (2020)
Tăng 16,39 tỷ đô la Mỹ[1] (2020)
Tăng 13,03 tỷ đô la Mỹ[1] (2020)
Tổng tài sảnTăng 120,7 tỷ đô la Mỹ[1] (2020)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm 46,88 tỷ đô la Mỹ[1] (2020)
Số nhân viênTăng ~99.000[1] (2020)
Websitepg.com

P&G (viết tắt của Procter & Gamble) là một tập đoàn hàng tiêu dùng đa quốc gia của Mỹ nằm trong danh sách Fortune 500 do tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn hàng năm dựa trên tổng thu nhập và mức đóng góp vào ngân sách quốc gia qua các loại thuế. P&G có trụ sở tại quận trung tâm Cincinnati, Ohio[2] và chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng rất đa dạng. P&G được xếp thứ 5 trong danh sách Những công ty đáng ngưỡng mộ nhất của tạp chí Fortune năm 2011.[3] P&G nổi tiếng về nhiều sáng kiến ​​kinh doanh bao gồm quản trị thương hiệuquảng cáo sản phẩm qua truyền thanh - truyền hình

Thay đổi

.Năm 2014, P&G đạt doanh thu 83,1 tỷ USD. Vào ngày 1 tháng 8 năm 2014, P&G tuyên bố sắp xếp hợp lý công ty, loại bỏ và bán bớt khoảng 100 thương hiệu khỏi danh mục sản phẩm của mình để tập trung vào 65 thương hiệu còn lại,[4]  tạo ra 95% lợi nhuận của công ty. AG Lafley —chủ tịch và Giám đốc điều hành của công ty cho đến ngày 31 tháng 10 năm 2015 — cho biết P&G trong tương lai sẽ là “một công ty đơn giản hơn, ít phức tạp hơn nhiều với các thương hiệu hàng đầu dễ quản lý và vận hành hơn”. [5]

Jon Moeller hiện là Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của P&G.[6]

Lịch sử

Nguồn gốc

Thợ làm nến William Procter , sinh ra ở Anh và thợ làm xà phòng James Gamble , sinh ra ở Ireland , cả hai đều di cư đến Mỹ từ Vương quốc Anh . Họ định cư ở Cincinnati, Ohio , ban đầu và gặp nhau khi họ kết hôn với hai chị em Olivia và Elizabeth Norris.  Alexander Norris, cha vợ của họ, đã thuyết phục họ trở thành đối tác kinh doanh, và năm 1837 Procter & Gamble được thành lập.[7]

Năm 1858–1859, doanh thu đ Nội chiến Hạt 1 triệu đô la, khoảng 80 nhân viên đã làm việc cho Procter & Gamble. Trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ , công ty đã giành được hợp đồng cung cấp xà phòng và nến cho Quân đội . Ngoài lợi nhuận tăng lên trong chiến tranh, các hợp đồng quân sự đã giới thiệu binh lính từ khắp nơi trên đất nước đến với các sản phẩm của Procter & Gamble.

Hoạt động tại Việt Nam

Danh sách các thương hiệu con đang hoạt động tại thị trường Việt Nam

Chăm sóc trẻ em

  • Pampers

Chăm sóc vải

Chăm sóc phụ nữ

  • Whisper

Chăm sóc dành cho nam giới

  • Gillette

Chăm sóc tóc

Chăm sóc nhà cửa

  • Ambi Pur

Chăm sóc răng miệng

  • Oral-B

Chăm sóc da và cá nhân

Chú thích

  1. ^ a b c d e f “Annual Report 2020 (Form 10-K)” (PDF). Procter & Gamble. U.S. Securities and Exchange Commission. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ "Procter & Gamble board meets amid CEO reports[liên kết hỏng]." Associated Press at Boston Herald. Tuesday ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ America's Most Admired Companies 2011: Top 20 - FORTUNE
  4. ^ Coolidge, Alexander. “P&G brand sales, restructuring will cut jobs up to 19%”. The Enquirer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ “Cincinnati News - Around 100 brands to be dropped by Procter and Gamble to boost sales”. web.archive.org. 8 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ Mangan, Dan (29 tháng 7 năm 2021). “Procter & Gamble names Jon Moeller as new CEO, will replace current chief David Taylor in November”. CNBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ Dyer, Davis; Dalzell, Frederick; Olegario, Rowena (2004). Rising tide : lessons from 165 years of brand building at Procter & Gamble. Internet Archive. Boston, Mass. : Harvard Business School Press. ISBN 978-1-59139-147-0.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Các công ty dược phẩm của Hoa Kỳ
Hiện tại
  • Abbott Laboratories
  • Acorda Therapeutics
  • Aderis Pharmaceuticals
  • Advaxis
  • Alcon
  • Alexion Pharmaceuticals
  • Alkermes
  • Allergan
  • Amgen
  • ARYx Therapeutics
  • Avax Technologies
  • Baxter International
  • BioCryst Pharmaceuticals
  • Biogen
  • Bioverativ
  • Biovest
  • Biovista
  • Bristol-Myers Squibb
  • Century Pharmaceuticals
  • Ceragenix Pharmaceuticals
  • Combe Incorporated
  • Cortex Pharmaceuticals
  • CytoSport
  • CytRx
  • Danco Laboratories
  • Eli Lilly and Company
  • Elorac
  • Endo Pharmaceuticals
    • Par Pharmaceutical
  • Galena Biopharma
  • GenVec
  • Genentech
  • Gilead Sciences
  • Institute for OneWorld Health
  • Intercept Pharmaceuticals
  • Johnson & Johnson
    • Ethicon
    • Janssen Biotech
    • McNeil Consumer Healthcare
    • Ortho-McNeil Pharmaceutical
  • Kinetic Concepts
  • Mallinckrodt
  • McKesson Corporation
  • Melior Discovery
  • Mentholatum
  • Merck & Co.
  • Mylan
  • Myriad Genetics
  • Northwest Biotherapeutics
  • Norwich Pharma Services
  • NovaBay Pharmaceuticals
  • Ovation Pharmaceuticals
  • Perrigo
  • Pfizer
    • Hospira
    • Searle
  • Pharmaceutical Product Development
  • Prasco Laboratories
  • Procter & Gamble
  • Proteon Therapeutics
  • Purdue Pharma
  • Quark Pharmaceuticals
  • Regeneron
  • Repros Therapeutics
  • Rib-X Pharmaceuticals
  • Sarepta Therapeutics
  • Savage Laboratories
  • Sheffield Pharmaceuticals
  • Spectrum Pharmaceuticals
  • Tec Laboratories
  • Teva Pharmaceutical Industries
    • Actavis
    • TAPI
  • Tiens Biotech Group
  • Titan Pharmaceuticals
  • Trevena Inc
  • Upsher-Smith Laboratories
  • Valeant Pharmaceuticals
  • Ventria Bioscience
  • Vertex Pharmaceuticals
  • West Pharmaceutical Services
Trước đây
  • Alza
  • Amylin Pharmaceuticals
  • ARIAD Pharmaceuticals
  • Biolex
  • Bradley Pharmaceuticals
  • CancerVax
  • Cephalon
  • CoTherix
  • Covance
  • Covidien
  • Cubist Pharmaceuticals
  • Cutter Laboratories
  • DNAPrint Genomics
  • Epix Pharmaceuticals
  • Forest Laboratories
  • Genta
  • ImClone Systems
  • ISTA Pharmaceuticals
  • King Pharmaceuticals
  • KV Pharmaceutical
  • Leiner Health Products
  • Martek Biosciences Corporation
  • S. E. Massengill Company
  • Miles Laboratories
  • Naurex
  • Nereus Pharmaceuticals
  • Nuvelo
  • Organon International
  • Ortho Pharmaceutical
  • OSI Pharmaceuticals
  • Parke-Davis
  • Qualitest
  • Schering-Plough
  • Smith, Kline & French
  • Sterling Drug
  • Tanox
  • TAP Pharmaceutical Products
  • Trubion
  • Upjohn
  • Verus Pharmaceuticals
  • Vion Pharmaceuticals, Inc.
  • ViroPharma
  • Wyeth
  • Zonite Products Corporation
  • Danh sách các công ty dược phẩm
Hình tượng sơ khai Bài viết tập đoàn hay công ty này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata