Polyethylen

Polyethylen
Skeletal formula of a polyethylene monomer
Mô hình dạng đặc của polyethylene
Một mẫu polyethylene tinh luyện
Danh pháp IUPACPolyethene or Poly(methylene)
Tên khácPolythene
Nhận dạng
Số CAS9002-88-4
KEGGC19503
MeSHPolyethylene
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin

Polyethylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene; viết tắt: PE), là một nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) được sử dụng rất phổ biến trên thế giới (hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn) để làm ra các sản phẩm như ống nhựa, mút cứng, túi nhựa.... Công thức tổng quát của nó là (̵C2H4.

Polyethylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm ethylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro nội phân tử.

Polyethylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monomer ethylen (C2H4).

n

Tính chất vật lý

Polyethylen có màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không cho nướckhí thấm qua.

Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100 ℃ và nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120 ℃.

Tính chất hóa học

nhiệt độ cao hơn 70 ℃ PE hòa tan kém trong các dung môi như toluen, xylen, amylacetat, trichloroethylen, dầu thông. dầu khoáng,… Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại rượu béo, aceton, ether ethylic, glycerin và các loại dầu thảo mộc.

Ứng dụng

Ống nhựa bằng polyethylen. Lớp ngoài màu trắng PVC được ép đùn để giảm nhiệt, được gọi là Acu-Therm.
Một túi nhựa làm từ polyethylen

Do các tính chất trên, polyethylen được dùng bọc dây điện, bọc hàng, ruột đệm, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học.

Nhựa HDPE với đặc tính độ bền vật liệu vượt trội dần được ứng dụng nhiều trong cấp thoát nước, ống chịu nhiệt & hóa chất. Ngoài ra ở các nước phương Tây, ống HDPE đã được áp dụng làm ống bắn pháo hoa[1]

Phân loại

Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE được chia thành tám loại:

  • VLDPE (PE tỷ trọng rất thấp)
  • LDPE (PE tỷ trọng thấp)
  • LLDPE (PE tỷ trọng thấp mạch thẳng)
  • MDPE (PE tỷ trọng trung bình)
 
  • HDPE (PE tỷ trọng cao)
  • UHMWPE (PE có khối lượng phân tử cực cao)
  • PEX hay XLPE (PE khâu mạch)
  • HDXLPE (PE khâu mạch tỷ trọng cao)
 

VLDPE

Là một polyme chủ yếu là mạch thẳng, còn các mạch nhánh rất ngắn.

  • Tỷ trọng: 0,880 - 0,915 g/cm³
  • Được chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dưới áp suất cao.
  • Là chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi trường, mở rộng khả năng hỗn hợp với nguyên liệu chất dẻo mềm khác như PVC, EVA để thay đổi tính năng của nó.
  • Dùng để sản xuất màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp.

LDPE

  • Tỷ trọng: 0,910–0,925 g/cm³
  • Nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ 110 ℃

LLDPE

  • Tỷ trọng: 0,915–0,925 g/cm³

MDPE

  • Tỷ trọng: 0,926–0,940 g/cm³

HDPE

Ngược với LDPE, HDPE được sản xuất đưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene).

  • Tỷ trọng: 0,941–0,965 g/cm³

UHMWPE

Là loại PE có khối lượng phân tử trung bình cỡ hàng triệu (từ 3,1 đến 5,67 triệu). UHMWPE rất cứng nên được ứng dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn.

PEX hay XLPE

Được chế tạo bằng cách cho thêm các peoxit hữu cơ (ví dụ: dicumyl peoxit,…) vào PE trong quá trình gia công. Các phương pháp khâu mạch PE tốt nhất là phương pháp đúc quay (rotational molding)bức xạ hồng ngoại (irradiation).

PEX được ứng dụng làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

Tham khảo

  1. ^ “HDPE và pháo hoa” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Cổng thông tin Hóa học
  • Tư liệu liên quan tới Polyethylene tại Wikimedia Commons
  • Jean-Michel Charier: Polymeric materials and processing: plastics, elastomer and composites, Nhà xuất bản Hanser, München -Viên-New York, 1991.
  • Polyethylene (chemical compound) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Polythene's story: The accidental birth of plastic bags
  • Polythene Technical Properties & Applications
  • Article describing the discovery of Sphingomonas as a biodegrader of plastic bags Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine Kawawada, Karen, Waterloo Region Record (ngày 22 tháng 5 năm 2008).
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • NDL: 00569150
  • NKC: ph465298
  • x
  • t
  • s
Loại hóa chất


Loại cơ học
Phụ gia
  • Phụ gia polymer
  • Chất màu
  • Chất hóa dẻo
  • Chất ổn định cho polyme
  • Phụ gia phân hủy sinh học
Sản phẩm
  • Ngành nhựa
  • Hàng hóa cụ thể
    • Tấm phim nhựa
    • Chai nhựa
    • Túi nhựa
    • Túi mua sắm bằng nhựa
    • Ghế đúc khối
    • Ép plastic
    • vỉ đóng gói
    • Thùng đựng thức ăn bằng bọt
    • Xây dựng
    • Geosynthetics
    • Category:Ứng dụng nhựa
Môi trường và
sức khỏe
Bản mẫu:Vấn đề sức khỏe của nhựa
Lãng phí
  • Ô nhiễm nhựa
    • Thùng rác Thái Bình Dương
    • Chất ô nhiễm hữu cơ bền bỉ
    • Dioxins
    • Danh sách các mối nguy hiểm sức khỏe môi trường
  • Tái chế nhựa
  • Nhựa phân huỷ sinh học
Mã nhận dạng
  • x
  • t
  • s
Sợi
Tự nhiên
Thực vật
Động vật
Khoáng sản
Sợi tổng hợp
Tái sinh
  • Tơ nhân tạo
  • Len sữa
Bán tổng hợp
  • Acetate
  • Diacetate
  • Lyocell
  • Modal
  • Rayon
  • Triacetate
Khoáng sản
Polymer
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh