Piece of Me

"Piece of Me"
Bài hát của Britney Spears
từ album Blackout
Phát hành27 tháng 11 năm 2007 (2007-11-27)
Định dạng
Thu âmTháng 5 – Tháng 7, 2007
Thể loại
  • Electro
  • dance-pop
Thời lượng3:32
Hãng đĩa
  • Jive
  • Zomba
Sáng tác
  • Christian Karlsson
  • Pontus Winnberg
  • Klas Åhlund
Sản xuấtBloodshy & Avant
Video âm nhạc
"Piece of Me" trên YouTube

"Piece of Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Britney Spears nằm trong album phòng thu thứ năm của cô, Blackout (2007). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 27 tháng 11 năm 2007 bởi Jive Records và Zomba Music Group. Bài hát được đồng viết lời bởi Klas Åhlund với bộ đôi nhà sản xuất người Thụy Điển Bloodshy & Avant, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó, và đánh dấu sự hợp tác tiếp theo giữa Spears và bộ đôi sau những đĩa đơn "Toxic" (2004), "My Prerogative" (2005) và "Do Somethin'" (2005). "Piece of Me" là một bản electro kết hợp với những yếu tố từ dance-pop mang nội dung đề cập như một tuyên ngôn về tiểu sử của Spears và kể lại những rủi ro xảy ra trong sự nghiệp của cô. Đây được xem như một phản ứng trực tiếp trước sự giám sát và theo đuổi của những phương tiện truyền thông đối với cuộc sống riêng tư của nữ ca sĩ, điều mà những nhà sản xuất đã trực tiếp cảm nhận trong suốt quá trình thu âm với Spears, và là một trong những bản nhạc cuối cùng được thu âm cho Blackout.

Sau khi phát hành, "Piece of Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn cũng như quá trình sản xuất của nó, và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát cũng được Rolling Stone xếp ở vị trí thứ 15 trong danh sách 100 Bài hát hay nhất năm 2007. "Piece of Me" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Brazil và Ireland, lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Canada, Đan Mạch, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 18 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ mười của Spears lọt vào top 20 cũng như trở thành đĩa đơn thứ hai liên tiếp từ Blackout đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot Dance Club Play. Nó cũng được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), đồng thời bán được hơn 1.9 triệu bản tại đây và là đĩa đơn nhạc số bán chạy thứ sáu của cô tại Hoa Kỳ.

Video cho "Piece of Me" đạo diễn bởi Wayne Isham với nội dung miêu tả cuộc sống người nổi tiếng của Spears lúc bấy giờ, trong đó nữ ca sĩ cùng những người bạn của cô đang chuẩn bị đến một bữa tiệc nhưng luôn bị theo dõi bởi những tay săn ảnh ở bất kì nơi nào họ xuất hiện, dẫn đến việc họ phải cải trang để tránh bị phát hiện. Nó đã nhận được những ý kiến trái chiều từ giới phê bình, và hầu hết lập luận đều cho rằng thân hình của cô đã bị can thiệp chỉnh sửa ít nhiều. Tuy nhiên, video đã gặt hái ba đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 2008 ở hạng mục Video của năm, Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩVideo Pop xuất sắc nhất, và chiến thắng tất cả. Để quảng bá bài hát, Spears đã trình diễn "Piece of Me" trong nhiều chuyến lưu diễn của cô, như The Circus Starring: Britney Spears (2009) và Femme Fatale Tour (2011). Ngoài ra, nó còn được lấy làm tiêu đề cho chương trình biểu diễn cư trú của Spears ở Las Vegas, Britney: Piece of Me, nơi nó cũng được trình diễn, và được phát triển thành chuyến lưu diễn thế giới Piece of Me Tour (2018).

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD
  1. "Piece of Me"  — 3:32
  2. "Piece of Me" (Böz o Lö Remix) — 4:53
  • Đĩa CD bản giới hạn tại Đức — CD1
  1. "Piece of Me"  — 3:32
  2. "Piece of Me" (Tiësto Radio chỉnh sửa) — 3:23
  • Đĩa CD bản giới hạn tại Đức – CD2
  1. "Piece of Me"  — 3:32
  2. "Piece of Me" (Junior Vasquez và Johnny Vicious Radio chỉnh sửa) — 3:38
  • Đĩa CD maxi
  1. "Piece of Me"  — 3:32
  2. "Piece of Me" (Böz o Lö phối lại) — 4:53
  3. "Piece of Me" (Bimbo Jones phối lại) — 6:26
  4. "Piece of Me" (Vito Benito phối lại) — 6:46
  5. "Gimme More" ("Kimme More" phối lại) [hợp tác với Lil' Kim] — 4:14

  • Đĩa đơn nhạc số – Remixes
  1. "Piece of Me" — 3:32
  2. "Piece of Me" (Böz o Lö phối lại) — 4:53
  3. "Piece of Me" (Tiësto Radio chỉnh sửa) — 3:23
  4. "Piece of Me" (Junior Vasquez &Johnny Vicious Radio chỉnh sửa) — 3:38
  5. "Piece of Me" (Friscia & Lamboy Radio chỉnh sửa) — 3:27
  6. "Piece of Me" (Sly & Robbie Reggae phối lại) [hợp tác với Cherine Anderson] — 4:16
  • Đĩa đơn nhạc số – Digital 45
  1. "Piece of Me" — 3:31
  2. "Piece of Me" (Bloodshy & Avant's Böz o Lö phối lại) — 4:53

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2007-08) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[1] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 6
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 36
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] 36
Brazil (ABPD)[5] 1
Canada (Canadian Hot 100)[6] 5
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[7] 19
Đan Mạch (Tracklisten)[8] 4
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[9] 6
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10] 8
Đức (Official German Charts)[11] 7
Ireland (IRMA)[12] 1
Ý (FIMI)[13] 11
Hà Lan (Single Top 100)[14] 41
New Zealand (Recorded Music NZ)[15] 4
Scotland (Official Charts Company)[16] 2
Slovakia (Rádio Top 100)[17] 10
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[18] 9
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[19] 19
Anh Quốc (OCC)[20] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[21] 18
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[22] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[23] 28

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
Australia (ARIA)[24] 38
Australia Dance (ARIA)[25] 4
Austria (Ö3 Austria Top 40)[26] 39
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[27] 100
Canada (Canadian Hot 100)[28] 30
Europe (European Hot 100 Singles)[29] 39
Germany (Official German Charts)[30] 59
Ireland (IRMA)[31] 17
Italy (FIMI)[32] 42
New Zealand (Recorded Music NZ)[33] 28
Sweden (Sverigetopplistan)[34] 68
Switzerland (Schweizer Hitparade)[35] 87
UK Singles (Official Charts Company)[36] 47
US Billboard Hot 100[37] 83
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[38] 37

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[39] Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[40] Bạch kim 15.000^
New Zealand (RMNZ)[41] Vàng 7.500*
Thụy Điển (GLF)[42] Vàng 10.000^
Anh Quốc (BPI)[44] Bạc 276,000[43]
Hoa Kỳ (RIAA)[46] Bạch kim 1,900,000[45]
Nhạc chuông
Canada (Music Canada)[47] Bạch kim 40,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ "Australian-charts.com – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ "Britney Spears Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2008. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ "Danishcharts.com – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ Sexton, Paul (ngày 14 tháng 2 năm 2008). “Johnson's 'Sleep' Awakens European Albums Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ "Britney Spears: Piece of Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ “Britney Spears - Piece of Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ "Chart Track: Week 3, 2008" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ "Italiancharts.com – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ "Charts.nz – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2008. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ "Swisscharts.com – Britney Spears – Piece of Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  20. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  21. ^ "Britney Spears Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  22. ^ "Britney Spears Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  23. ^ "Britney Spears Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  28. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  29. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  30. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  31. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  32. ^ “I singoli più venduti del 2008” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Top Selling Singles of 2008”. RIANZ. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  34. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  35. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  39. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Britney Spears – Piece of Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Scroll through the page-list below to obtain certification.
  41. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  42. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  43. ^ “Britney Spears' Official Top 10 biggest selling singles revealed”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Britney Spears – Piece of Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Piece of Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  45. ^ Trust, Gary (ngày 24 tháng 3 năm 2015). “Ask Billboard: Britney Spears's Career Sales”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Britney Spears – Piece of Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Britney Spears – Piece of Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Bài hát của Britney Spears
...Baby One More Time
Oops!... I Did It Again
Britney
In the Zone
Greatest Hits: My Prerogative
Britney & Kevin: Chaotic
  • "Someday (I Will Understand)"
Blackout
  • "Gimme More"
  • "Piece of Me"
  • "Radar"
  • "Break the Ice"
Circus
The Singles Collection
  • "3"
Femme Fatale
Britney Jean
  • "Alien"
  • "Work Bitch"
  • "Perfume"
  • "It Should Be Easy"
Glory
  • "Do You Wanna Come Over?"
  • "Make Me..."
  • "Private Show"
  • "Clumsy"
  • "Slumber Party"
  • "Mood Ring"
  • "Swimming in the Stars"
  • "Matches"
Khác
Hợp tác
  • "What's Going On"
  • "Like a Virgin / Hollywood" (Màn trình diễn MTV VMA 2003)
  • "S&M" (phối lại)
  • "Tom's Diner"
  • "Hands"
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
2000
Eminem — "The Real Slim Shady"
2001
Christina Aguilera, Lil' Kim, Mýa và P!nk — "Lady Marmalade"
2002
Eminem — "Without Me"
2003
Missy Elliott — "Work It"
2004
OutKast — "Hey Ya!"
2005
Green Day — "Boulevard of Broken Dreams"
2006
Panic! at the Disco — "I Write Sins Not Tragedies"
2007
Rihanna (hợp tác cùng Jay-Z) — "Umbrella"
2008
Britney Spears — "Piece of Me"
2009
Beyoncé — "Single Ladies (Put a Ring on It)"
  • Danh sách đầy đủ
  • (Thập niên 1980)
  • (Thập niên 1990)
  • (Thập niên 2000)
  • (Thập niên 2010)