Nothing Compares 2 U

"Nothing Compares 2 U"
Bài hát của Prince The Family
từ album The Family
Phát hành18 năm 1985 (1985-agosto-18)
Định dạng
Thể loạiPop[1]
Thời lượng
  • 4:33
Hãng đĩaPaisley Park Records
Sáng tácPrince
Sản xuất
  • Prince

"Nothing Compares 2 U" là một bài hát được sáng tác bởi Prince cho album phòng thu đầu tiên của ban nhạc dự án của ông The Family, The Family (1985). Tuy nhiên, bài hát chỉ thực sự nổi tiếng với bản hát lại của nghệ sĩ thu âm người Ireland Sinéad O'Connor, người đã phát hành nó như là đĩa đơn thứ hai trích từ album phòng thu thứ hai của cô, I Do Not Want What I Haven't Got (1990). Nội dung bài hát đề cập đến cảm giác cô đơn và trống rỗng của một người khi phải rời xa người mình yêu thương, và được truyền cảm hứng từ một thành viên của The Family, người vừa chia tay người bạn gái lúc bấy giờ.[2] Nó cũng được phát hạnh không dính với tên The Hits 1và The Hits 2, nhưng đĩa hát The B-Sideschỉ có thể được nhận nếu mua bộ hoàn toàn. Cả hai đĩa Hits và bộ hoàn toàn đều được phát hạnh trong cùng một ngày. Đa số các bài hát (A-side and B-sides) trong The Hits/The B-Sides được biểu hiện trong hình đơn độc được sửa của mình. Phiển bản ghi âm của Prince bao gồm một hỗn hợp phong cách duy nhất: nó có mạnh mẽ cùng với ballad sức mà O'Connor ghi về sau, nhưng nó có nhiều hơn âm thanh rock 'n roll, gồm có riff ghitar như lửa, một độc tấu saxophone nóng rực và âm bằng miệng phát điện của Prince.[3]

Phiên bản của O'Connor được sản xuất bởi cô và Nellee Hooper đã nhận được những đánh giá cao từ các nhà phê bình âm nhạc, và lọt vào danh sách những bài hát xuất sắc nhất của nhiều ấn phẩm âm nhạc, bao gồm được liệt kê ở vị trí thứ 162 trong danh sách 500 bài hát vĩ đại nhất mọi thời đại của tạp chí Rolling Stone. Về mặt thương mại, "Nothing Compares 2 U" đã gặt hái những thành công vượt trội trên toàn cầu, đạt vị trí quán quân tại 17 quốc gia như Úc, Áo, Canada, Đức, Ireland, Mexico, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Nó nắm giữ vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, và là đĩa đơn thành công thứ ba của năm 1990 tại đây.

Video ca nhạc cho "Nothing Compares 2 U" được đạo diễn bởi John Maybury đã nhận được nhiều lời tán dương từ giới phê bình, trong đó hình ảnh cận mặt của O'Connor khi đang hát được đánh giá là một "kiệt tác". Ngoài ra, video còn bao gồm những hình ảnh nữ ca sĩ đi bộ qua một khu vực của Paris được gọi là Parc de Saint-Cloud. Nó đã giành chiến thắng ở ba hạng mục trên tổng số sáu đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1990 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ, Video Post-Modern xuất sắc nhất và Video của năm, trở thành video đầu tiên của một nghệ sĩ nữ làm được điều này. Video đã được nhại lại bởi nhiều nghệ sĩ và được xem là nguồn cảm hứng cho nhiều video ca nhạc khác, nổi bật là "Wrecking Ball" (2013) của Miley Cyrus.[4]

"Nothing Compares 2 U" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm chính tác giả của bài hát - Prince. Sau sự ra đi đột ngột của ông vào năm 2016, bài hát đã được một số nghệ sĩ như Madonna, Coldplay và Chris Connell trình bày như là lời tri ân đến nam ca sĩ. Năm 1991, phiên bản của O'Connor nhận được ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của năm, Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhấtVideo hình thái ngắn xuất sắc nhất.

Danh sách bài hát

Đĩa 7"
  1. "Nothing Compares 2 U" – 5:09
  2. "Jump in the River" – 4:13

Đĩa CD maxi
  1. "Nothing Compares 2 U" – 5:09
  2. "Jump in the River" – 4:13
  3. "Jump in the River" (không lời) – 4:04

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 1
Canada (RPM)[8] 1
Canada Adult Contemporary (RPM)[9] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[10] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11] 1
Pháp (SNEP)[12] 5
Đức (Official German Charts)[13] 1
Ireland (IRMA)[14] 1
Ý (FIMI)[15] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[16] 1
Hà Lan (Single Top 100)[17] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[18] 1
Na Uy (VG-lista)[19] 1
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[20] 1
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[21] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[22] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[23] 1
Anh Quốc (OCC)[24] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[25] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[26] 2
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[27] 1
Bảng xếp hạng (2011) Vị trí
cao nhất
Đan Mạch (Tracklisten)[28] 19

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
Australia (ARIA)[29] 1
Austria (Ö3 Austria Top 40)[30] 2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[31] 3
Canada Top Singles (RPM)[32] 3
Canada Adult Contemporary (RPM)[33] 1
Denmark (Tracklisten)[34] 2
Germany (Official German Charts)[35] 2
Italy (Hit Parade)[36] 8
Netherlands (Dutch Top 40)[37] 1
Netherlands (Single Top 100)[38] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[39] 11
Norway Spring Period (VG-lista)[40] 4
Norway Winter Period (VG-lista)[41] 1
Switzerland (Schweizer Hitparade)[42] 6
UK Singles (Official Charts Company)[43] 2
US Billboard Hot 100[44] 3
US Adult Contemporary (Billboard)[44] 26
US Modern Rock Tracks (Billboard)[44] 6

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–1999) Vị trí
Netherlands (Dutch Top 40)[45] 60
UK Singles (Official Charts Company)[46] 65
US Billboard Hot 100[47] 82

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
US Billboard Hot 100[48] 92

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[49] 2× Bạch kim 140,000^
Áo (IFPI Áo)[50] Bạch kim 30,000*
Đức (BVMI)[51] Vàng 250,000^
New Zealand (RMNZ)[52] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[53] Bạch kim 50,000^
Anh Quốc (BPI)[55] Bạch kim 600,000[54]
Hoa Kỳ (RIAA)[57] Bạch kim 1,000,000[56]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1990 (Mỹ)

Tham khảo

  1. ^ Gilbert, Sophie (21 tháng 4 năm 2015). “How 'Nothing Compares 2 U' Endured”. The Atlantic. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Nothing Compares 2 U”. Songfacts. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Blistein, Jon (19 tháng 4 năm 2018). “Rolling Stone”.
  4. ^ Chiderah Monde; Stephen Rex Brown (3 tháng 10 năm 2013). “Sinead O'Connor pens open letter to Miley Cyrus: Don't let them 'make a prostitute of you'”. Daily News. Mortimer Zuckerman. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ "Australian-charts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ “Top Singles - Volume 51, No. 25, May 05 1990”. RPM. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ “Adult Contemporary - Volume 51, No. 25, May 05 1990”. RPM. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirjamã ngôn ngữ: fin được nâng cấp thành mã: fi (bằng tiếng Finnish) (ấn bản 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ "Lescharts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “Sinéad O'Connor - Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  15. ^ “Sinéad O'Connor - Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 7, 1990" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  18. ^ "Charts.nz – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  20. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 3 tháng 8 năm 2012.
  21. ^ “Song title 43 - Nothing Compares 2 U”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  23. ^ "Swisscharts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  24. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "Sinéad O'Connor Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ "Sinéad O'Connor Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "Sinéad O'Connor Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ "Danishcharts.com – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1990”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ “Jahreshitparade 1990”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  31. ^ “Jaaroverzichten 1990” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1990”. RPM. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1990”. RPM. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
  34. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 1990” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  36. ^ “I singoli più venduti del 1990” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ “Jaarlijsten 1990” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “Jaaroverzichten - Single 1990” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ “Top Selling Singles of 1990”. RIANZ. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ “Topp 20 Single Vår 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ “Topp 20 Single Vinter 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  42. ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ “Chart Archive – 1990s Singles”. everyHit.com. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  44. ^ a b c “The Year in Music: 1990” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
  46. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  47. ^ Geoff Mayfield (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  48. ^ “Greatest of All Time: Hot 100 All Time Top Songs”. Billboard. Truy cập 8 tháng 5 năm 2017.
  49. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
  51. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sinéad O'Connor; 'Nothing Compares 2 U')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  53. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
  54. ^ Rob Copsey (14 tháng 5 năm 2021). “Official Top 30 best-selling songs of 1990”. Official Charts. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Nothing Compares 2 U vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  56. ^ “Nielsen SoundScan charts – Digital Songs – Week Ending: 09/14/2017” (PDF). Nielsen SoundScan. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Sinéad O'Connor – Nothing Compares 2 U” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
1990
Sinéad O'Connor — "Nothing Compares 2 U"
1991
R.E.M. — "Losing My Religion"
1992
Van Halen — "Right Now"
1993
Pearl Jam — "Jeremy"
1994
Aerosmith — "Cryin'"
1995
TLC — "Waterfalls"
1996
The Smashing Pumpkins — "Tonight, Tonight"
1997
Jamiroquai — "Virtual Insanity"
1998
Madonna — "Ray of Light"
1999
Lauryn Hill — "Doo Wop (That Thing)"
  • Danh sách đầy đủ
  • (Thập niên 1980)
  • (Thập niên 1990)
  • (Thập niên 2000)
  • (Thập niên 2010)