Ngụy Giáng

Ngụy Giáng
Tông chủ họ Ngụy
Tiền nhiệmNgụy Khỏa
Kế nhiệmNgụy Thư
Thông tin cá nhân
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Ngụy Khỏa
Hậu duệ
Ngụy Thư, Ngụy Doanh
Nghề nghiệpchính khách
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.

Ông là con của Ngụy Khoả, vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy. Sau khi Ngụy Khoả chết, Ngụy Giáng nối ngôi.

Sự nghiệp

Năm 573 TCN, Tấn Điệu công lên ngôi, phong cho ông làm Trung quân tư mã. Đến năm 570 TCN, trong lúc Điệu công hội chư hầu, em vua là công tử Dương Can làm loạn quân ngũ. Ngụy Giáng bèn giết người hầu của Dương Can. Dương Can đi tố cáo với Điệu công, Điệu công tức giận, sai giết Ngụy Giáng. Nhưng tướng Tấn là Trương Lão nói với Điệu công: Chúa công hội chư hầu, mà công tử làm loạn quân ngũ, tất là có tội. Ngụy Giáng không thể trị tội công tử, nên mới giết kẻ dong xe. Điệu công từ đó cho rằng Ngụy Giáng là tướng giỏi, bèn trọng thưởng và ngày càng tin dùng. Mùa đông năm 569 TCN, Ngụy Giáng thay mặt nước Tấn đến giảng hoà với người Nhung. Tấn Điệu công bèn phong thêm cho ông đất An Ấp (nay thuộc Sơn Tây). An Ấp trở thành kinh đô nước Ngụy sau này.

Sau khi Điệu công mất, ông tiếp tục phò tá Tấn Bình công. Năm 556 TCN, nước Tề lấn chiếm nước Lỗ, vua Tấn hội chư hầu phạt Tề, Ngụy Giáng tử trận trong lúc chiến đấu với Tề. Con ông là Ngụy Thư thế tập.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên
    • Ngụy thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới
Ngụy Giáng
Nước Ngụy
Mất: , 556
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Cha: Ngụy Khoả
Tông chủ họ Ngụy
? &ndash= 556 TCN
Kế nhiệm
Ngụy Thư
  • x
  • t
  • s
Các đời tông chủ họ Ngụy
Tất Vạn  • Mang Quý  • Vũ tử  • Điệu tử  • Trang tử  • Hiến tử  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử
Vua Ngụy  • Khanh đại phu nước Tấn  • Triệu  • Ngụy  • Hàn • Điền  • Tam Hoàn
  • x
  • t
  • s
Khanh đại phu nước Tấn
Lục khanh
Họ Ngụy
Vũ tử  • Điệu tử  • Trang tử  • Hiến tử  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử
Họ Phạm
Họ Triệu
Thành tử  • Tuyên tử  • Triệu Quát  • Trang tử (?)  • Văn tử  • Cảnh thúc  • Giản tử  • Tương tử  • Hoàn tử  • Hiến tử
Họ Trí
Trang tử  • Vũ tử  • Điệu tử  • Văn tử  • Tuyên tử  •
Họ Hàn
Hiến tử  • Tuyên tử  • Tu  • Giản tử  • Trang tử  • Khang tử  • Vũ tử
Họ Trung Hàng
Hoàn tử  • Tuyên tử  • Hiến tử  • Mục tử  • Văn tử
Khanh tộc khác
Họ Loan
Trinh tử  • Loan Thuẫn  • Vũ tử  • Hoàn tử  • Hoài tử
Họ Khước
Khước Nhuế  • Thành tử  • Hiến tử  • Khước Kỳ  • Khước Thù  • Khước Chí
Họ Hồ
Hồ Đột  • Hồ Yển  • Hồ Xạ Cô
Họ Tiên
Tiên Chẩn  • Tiên Thư Cư  • Tiên Khắc  • Tiên Hộc
Chính khanh nước Tấn  • Tông chủ họ Triệu  • Tông chủ họ Ngụy  • Tông chủ họ Hàn • Tông chủ họ Điền  • Tam Hoàn


Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử nhân vật Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s