Người Banjar

Người Banjar
Urang Banjar / اورڠ بنجر
Trang phục truyền thống Banjar trong cuộc thi trang trí Hoa hậu Nanang Galuh năm 2013.
Tổng dân số
5.7 triệu
Khu vực có số dân đáng kể
 Indonesia4.127.124[1]
 Nam Kalimantan2.686.627
 Trung Kalimantan464.260
 Đông Kalimantan440.453
 Riau227.239
 Bắc Sumatera125.707
 Jambi102.237
 Tây Kalimantan14.430
 Đông Java12.405
 Quần đảo Riau11.811
 Tây Java9.383
 Jakarta8.572
 Malaysia1.237.615
 Selangor503.000
 Perak230.000
 Singapore8.210
Ngôn ngữ
Banjar, Indonesia, Malay
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Dayak (Dayak Bukit, Bakumpai, Ngaju, Ma'any, Lawanga), Malagasy, Các nhóm Malay (Malay Brunei), Keday, Madur, Sunda, Kutai

Người Banjar (tiếng Banjar: Urang Banjar, chữ Jawi: اورڠ بنجر) là một nhóm dân tộc bản địa cư trú ở Nam Kalimantan, Indonesia.

Người Banjar nói tiếng Banjar là ngôn ngữ thuộc phân nhóm ngôn ngữ Malay của nhóm ngôn ngữ Malay-Sumbawa, ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Austronesia, với ước tính hơn 5,7 triệu người nói.

Tham khảo

  1. ^ Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama dan Bahasa Sehari-hari Penduduk Indonesia Hasil Sensus Penduduk 2010, Badan Pusat Statistik, 2011, ISBN 978-979-064-417-5

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Sumatra
Java
Kalimantan
  • Banjar
  • Dayak
    • Apo Duat
      • Kelabit
      • Lun Bawang
    • Apo Kayan
      • Bahau
      • Kayan
      • Kenyah
        • Lebbo'
        • Uma Baka'
    • Bidayuh
      • Kenday
      • Selako
    • Iban
      • Mualang
    • Murut
      • Tidung
    • Ot Danum
      • Dusun
        • Kwijau
      • Lawang
      • Ma'any
      • Ngaju
        • Bakumpai
        • Meratus
    • Punan Bah
      • Bukit
      • Krio
  • Malay
    • Berau
  • Orang Laut
Sulawesi
Papua
Sunda Nhỏ
  • Abui
  • Atoni
  • Bali Aga
  • Balin
  • Bunak
  • Kemak
  • Lamaholot
  • Manggarai
  • Nage
  • Sasak
  • Savu
  • Sika
  • Sumba
  • Sumbawa
Q.đ. Maluku
  • Molucca
    • Alfur
      • Alune
      • Manusela
      • Nuaulu
    • Ambelau
    • Ambo
    • Buru
    • Kayeli
    • Lisela
    • Tobelo
    • Togutil
    • Wemale
Khác
  • Africa
  • Arab
  • Hoa
  • Eurasia
    • Indo
  • Filipino
  • Ấn Độ
    • Tamil
  • Do Thái
  • Triều Tiên
  • Pakistan
  • Totok
  • x
  • t
  • s
Malaysia Các nhóm sắc tộc ở Malaysia theo vùng
Toàn quốc
Bán đảo
Malaysia
Nhóm Malay
  • Malay Johor
  • Malay Kedahan
  • Malay Kelantan
  • Malay Malacca
  • Malay Negeri Sembilan
  • Malay Penang
  • Malay Perak
  • Malay Pahang
  • Malay Selangor
  • Malay Terenggan
Orang Asli
Proto-Malay
  • Jakun
  • Orang Kanaq
  • Orang Laut
    • Orang Kuala
    • Orang Seletar
  • Semelai
  • Temoq
  • Temuan
Semang
  • Batek
  • Lanoh
  • Jahai
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Mos
Senoi
  • Semai
  • Mah Meri
  • Cheq Wong
  • Temiar
  • Jah Hut
  • Semaq Beri
Hoa
Ấn Độ
  • Gujrati
  • Penang India
  • Punjabi
  • Malayali
  • Tamil
  • Telugu
Khác
Sarawak
Nhóm Malay
  • Malay Brunei
  • Kedayan
  • Malay Sarawak
Hoa
Dayak
  • Bidayuh
  • Bukitan
  • Iban
  • Selako
Orang Ulu
  • Kayan
  • Kelabit
  • Kenyah
  • Lun Bawang
  • Penan
  • Punan
  • Ukit
Khác
  • Bisaya
  • India
  • Melanau
Sabah
Nhóm Malay
  • Malay Brunei
  • Kedayan
  • Malay Cocos
Hoa
Kadazan
-Dusun
  • Dumpas
  • Dusun
  • Ida'an
  • Kadazan
  • Kwijau
  • Lotud
  • Mangka'ak
  • Maragang
  • Minokok
  • Orang Sungai
  • Rumanau
  • Rungus
  • Tambanuo
Khác
Nước ngoài
  • Phi châu
  • Arab (Hadhrami)
  • Bangladesh
  • Miến Điện (Rohingya)
  • Hoa kiều
  • Timor Leste
  • Filipino (Zamboangan)
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Nhật
  • Do Thái
  • Hàn Quốc
  • Nepal
  • Pakistan
  • Việt