Nội khoa

Nội khoa là phân ngành trong y khoa liên quan đến việc ngăn ngừa, chẩn đoán và điều trị các bệnh của cơ quan bên trong cơ thể, đặc biệt là ở người lớn. Bác sĩ nội khoa cần có kỹ năng trong việc quản lý các bệnh nhân có quá trình bệnh không rõ ràng hoặc nhiều bệnh cùng lúc. Bác sĩ nội khoa chăm sóc và điều trị bệnh nhân nhập viện và có thể đóng một vai trò chính trong giảng dạynghiên cứu.

Vì các bệnh nhân nội khoa thường bị bệnh nặng hoặc cần điều tra phức tạp, bác sĩ nội khoa chủ yếu làm việc trong bệnh viện. Bác sĩ nội khoa thường tách thành các chuyên môn riêng biệt về các bệnh tật ảnh hưởng đến các cơ quan hoặc hệ thống cơ quan nhất định.

Dược nội khoa cũng là một chuyên khoa nằm trong dược lâm sàng và dược thú y.

Nguồn gốc

Thuật ngữ “nội khoa” có nguồn gốc từ tiếng Đức innere medizin – một phương pháp điều trị phổ biến vào cuối thế kỷ 19, mô tả những bác sĩ kết hợp các thành tựu nghiên cứu trong phòng thí nghiệm với việc chăm sóc bệnh nhân. Nhiều bác sĩ người Mỹ đầu thế kỷ 20 đã học phương pháp này tại Đức và đem áp dụng tại Mỹ. Chính ở đây, thuật ngữ này đã được địa phương hóa thành tiếng Anh là “internal medicine”.[1]

Các phần

  • Nội cơ sở
  • Nội bệnh lý
  • Nội điều trị

Các chuyên ngành

  • x
  • t
  • s
Các khoa và
chuyên khoa
Nội khoa
Sản
phụ khoa
  • Phụ khoa
  • Ung bướu phụ khoa
  • Thai nhi
  • Sản khoa
  • Sinh lý nội tiết sinh sản và vô sinh
  • Sinh dục
Chẩn đoán
Các khoa
khác
Khác
  • Bác sĩ
    • Tiến sĩ y khoa
    • Cử nhân y khoa, Cử nhân phẫu thuật
    • Doctor of Osteopathic Medicine
  • Allied health
  • Veterinary medicine
  • Lịch sử y học
  • Medical education
  • Trường y
  • Personalized medicine

Tham khảo

  1. ^ “What is an Internist - Doctors for Adults”. American College of Physicians. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s