Nàng và Con mèo của Nàng

Nàng và Con mèo của Nàng
彼女と彼女の猫
(Kanojo to Kanojo no Neko)
Thể loạiDrama
OVA
Hình bìa cho Nàng và Con mèo của Nàng
Đạo diễnShinkai Makoto
Sản xuấtShinkai Makoto
Kịch bảnShinkai Makoto
Âm nhạcTenmon
Hãng phimCoMix Wave Inc.
Phát hành1999
Thời lượng / tập5 phút
Manga
Bìa manga do NXB Kim Đồng ấn hành
Tác giảYamaguchi Tsubasa
Nhà xuất bảnKodansha
Đối tượngseinen
Tạp chíMonthly Afternoon
Phát hành2016
Tiểu thuyết
Bìa sách do Mintbooks và NXB Văn học ấn hành
Tác giảNagasawa Naruki
Nhà xuất bảnKANZEN
Phát hành2013
Anime truyền hình
Kanojo to Kanojo no Neko: Everything Flows
Đạo diễnKazuya Sakamoto
Sản xuấtTetsurō Satomi
Nariaki Miyata
Chiharu Ochiai
Terunari Yoshie
Kịch bảnNaruki Nagakawa
Âm nhạcTo-Mas Soundsight Fluorescent Forest
Hãng phimLiden Films Kyoto Studio
Kênh gốcTokyo MX
Phát sóng 04 tháng 3 năm 2016 25 tháng 3 năm 2016
Số tập4
 Cổng thông tin Anime và manga

Nàng và Con mèo của Nàng (彼女と彼女の猫, Kanojo to Kanojo no Neko?) với dòng phụ đề Their standing points, là một anime trắng đen, OVA độc lập dài 5 phút có kịch bản, đạo diễn và sản xuất bởi Shinkai Makoto. Phim là lời kể chuyện của con mèo về cô chủ của nó.

Nội dung

Vào một ngày mưa mùa xuân, Nàng nhìn thấy một con mèo lạc bên ngoài liền đem về nuôi và đặt tên là Chobi. Chobi yêu thương cô chủ vì Nàng đẹp cả người lẫn nết. Vào mùa hè, Chobi có một cô bạn gái tên là Mimi. Mimi muốn cưới Chobi nhưng cậu từ chối. Vào một ngày mùa thu, Nàng có một cuộc điện thoại dài và sau khi cúp máy, Nàng khóc và suy sụp. Chobi không hiểu cô chủ đã nói chuyện gì nhưng cậu cho rằng, đó không phải lỗi của cô ấy. Cậu đứng bên cạnh và an ủi Nàng. Cuối cùng, Nàng tiếp tục công việc, cuộc sống của mình và bằng lòng với cuộc sống có Chobi của mình.

Chủ đề

Giống như những phim khác của Shinkai Makoto, Nàng và Con mèo của Nàng mang chủ đề cô đơn, nỗi buồn và cảm xúc con người.

Nhân vật

Chobi
lồng tiếng bởi Shinkai Makoto.
Chobi là một chú mèo đực đi lạc ngoài nhà của Nàng. Cậu được Nàng đem về nuôi, yêu thương và Cậu cũng hết mực yêu thương cô chủ.
Nàng
lồng tiếng bởi Shinohara Miko
Phim không đề cập tên thật của cô, chỉ gọi cô phiếm chỉ là Nàng (彼女, Kanojo?). Nàng là cô chủ của Chobi, sống một mình trong một căn hộ và mỗi sáng đều đi xe lửa đi làm. Chobi miêu tả Nàng là người có tấm lòng như một người mẹ và sắc đẹp của một người tình.
Mimi
Mimi là một cô mèo nhà hàng xóm của Chobi. Mimi làm bạn gái Chobi vào mùa hè và muốn cưới Chobi nhưng cậu không chịu.

Quá trình thực hiện

Toàn bộ bộ phim là tông màu đen trắng. Shinkai Makoto chụp hình nền thật và chỉnh sửa ảnh bằng đồ họa vi tính. Còn nhân vật Chobi và Nàng đều được vẽ tay, tạo nên sự tương phản với phông nền chi tiết.[1]

Quá trình làm phim mất khoảng 5 tháng và được thực hiện tất cả bởi Shinkai Makoto, ngoại trừ phần âm nhạc bởi Tenmon.[2]

Giải thưởng

  • Human Grand Prix hạng mục SKIP Creative Human award – 2000
  • Grand Prix tại DoGA CG-animation contest lần thứ 12

Xuất hiện trong những phim khác

Chobi xuất hiện thoáng qua trong phim Kumo no Mukō, Yakusoku no Basho và là nhân vật chính trong phim ngắn Neko no Shūkai của Shinkai Makoto.

Akari trong anime khác của Shinkai Makoto, 5 Centimet trên giây, vuốt ve một chú mèo tên Chobi và nhắc đến một con mèo khác tên Mimi.[3]

Trong Hoshi wo Ou Kodomo, nhân vật nữ chính Asuna có nuôi một con mèo tên Mimi.

Tham khảo

  1. ^ Sondhi, Fason. “She and Her Cat”. Short of the Week.
  2. ^ “She and Her Cat”. Makoto Shinkai Fan Web. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ “Film: 5 Centimeters per Second”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • Nàng và Con mèo của Nàng (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • Trang thông tin tại Anime Planet
  • Trang web của Nàng và Con mèo của NàngLưu trữ 2017-10-23 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
CoMix Wave Films
CoMix Wave Inc.
CoMix Wave Films
Khác
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Tác phẩm của Shinkai Makoto
Phim dài
Phim ngắn
Phim game
  • Bittersweet Fools (2001)
  • Wind: A Breath of Heart (2002)
  • Haru no Ashioto (2004)
  • Ef: A Fairy Tale of the Two (2006)
Commercial Message (CM)
  • Shinano Mainichi Shimbun CM
  • Tập đoàn Taisei, Kênh đào Bosporus CM
  • Dareka no Manazashi
  • x
  • t
  • s
Anime truyền hình
OVA/ONA
Phim anime chiếu rạp
Trò chơi điện tử
  • Sigma Harmonics (2008)
  • Quiz Magic Academy (2008)
  • Mobile Suit Gundam 00: Gundam Meisters (2008)
  • Fire Emblem: Three Houses (2019)
  • Shin Sakura Wars (2019)
Liên quan
Ordet
Anime truyền hình
OVA/ONA
  • Kannagi (2009)
  • Black Rock Shooter (2010)
  • Blossom (2012)
  • Miyakawa-ke no Kūfuku (2013)
  • Wake Up, Girl ZOO! (2014–2015)
Phim anime chiếu rạp
  • Wake Up, Girls! Shichi-nin no Ido (2014)
  • Wake Up, Girls! Seishun no Kage (2015)
  • Wake Up, Girls! Beyond the Bottom (2015)
Trigger
Anime truyền hình
OVA/ONA
  • Inferno Cop (2012–2013)
  • Ninja Slayer From Animation (2015)
  • Star Wars: Visions (2021)
  • Cyberpunk: Edgerunners (2022)
Phim anime chiếu rạp
Liên quan
  • Gainax
Anime truyền hình
  • Senyū. (2013)
  • Aiura (2013)
  • Senyū. Dai 2 Ki (2013)
  • Miss Monochrome -the Animation- (2013–2015)
  • Wooser no sono higurashi: Kakusei-hen (2014)
  • Terra Formars (2014)
  • Arslan Senki (2015)
  • Yamada-kun to nana-nin no Majo (2015)
  • Sekkō Boys (2016)
  • Schwarzesmarken (2016)
  • Kanojo to kanojo no neko -Everything flows- (2016)
  • Terra Formars: Revenge (2016)
  • Berserk (2016) (2016–2017)
  • Arslan Senki: Fūjin Ranbu (2016)
  • Udon no kuni no kin'iro kemari (2016)
  • Roku de nashi Majutsu Koushi to Akashic Record (2017)
  • Koi to Uso (2017)
  • Killing Bites (2018)
  • Layton Mystery Tanteisha: Katori no Nazotoki File (2018–2019)
  • Hanebado! (2018)
  • Phantom in the Twilight (2018)
  • Kishuku Gakkō no Juliet (2018)
  • Beelzebub-jō no okinimesu mama (2018)
  • Mahō Shōjo Tokushusen Asuka (2019)
  • Mayonaka no Occult Kōmuin (2019)
  • Tejina Senpai (2019)
  • Hōkago Saikoro Club (2019)
  • Tenka Hyakken ~Meiji-kan e Yōkoso!~ (2019)
  • Rebirth (2020)
  • Kitsutsuki Tantei-dokoro (2020)
  • Uresekai Picnic (2021)
  • Tatoeba Last Dungeon mae no mura no shōnen ga joban no machi de kurasu yō na monogatari (2021)
  • Hortensia Saga (2021)
  • Hataraku Saibō Black (2021)
  • Sayonara watashi no Cramer (2021)
  • Seven Knights Revolution (2021)
  • Tokyo Revengers (2021)
  • Kaginado (2021–2022)
  • "Deji" Meets Girl (2021)
  • Build Divide -#00000 (Code Black)- (2021)
  • Saiyuki Reload -Zeroin- (2022)
  • Tribe Nine (2022)
  • Ryman's Club (2022)
  • Build Divide -#FFFFFF- (Code White) (2022)
  • Yofukashi no Uta (2022)
  • Uchi no Shishou wa Shippo ga Nai (2022)
  • Di Gi Charat Mini Anime (2022)
  • Warau Arsnotoria Sun! (2022)
  • Eikyū Shōnen Eternal Boys (2022)
  • Ryza no Atelier: Tokoyami no Joou to Himitsu no Kakurega (2023)
  • Goblin Slayer II (2023)
  • Kimi wa Hōkago Insomnia (2023)
  • Rurouni Kenshin: Meiji Kenkaku Romantan (2023)
  • Tokyo Revengers: Seiya Kessen-hen (2023)
  • Tokyo Revengers: Tenjiku-hen (2023)
  • Yūsha ga Shinda! (2023)
  • Kami wa Game ni Ueteiru (2024)
  • Bye Bye, Earth (2024)
  • Tonari no Yōkai-san (2024)
  • Mahō Tsukai no Yakusoku (CTB)
OVA/ONA
Phim anime chiếu rạp
  • Shin Gekijōban Initial D (2014–2016)
  • Gekijōban Cardfight!! Vanguard (2014)
  • Gekijōban Monster Strike (2016)
  • Dōnika Naru Hibi (2020)
  • Sayonara watashi no Cramer: First Touch (2021)
  • Kamiari no Kodomo (2021)
  • Eikyū Shōnen Eternal Boys Next Stage (2023)
  • Gekijōban SutoPuri Hajimari no Monogatari: Strawberry School Festival!!!! (2024)


  • Cổng thông tin Nhật Bản
  • Cổng thông tin Anime