Macaca

Macaques[1]
Bonnet macaque in Manegaon, Maharashtra, India
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Primates
Phân bộ: Haplorhini
Thứ bộ: Simiiformes
Họ: Cercopithecidae
Tông: Papionini
Chi: Macaca
Lacépède, 1799
Loài điển hình
Simia inuus [1]
Linnaeus, 1766
Loài

Xem văn bản

Macaca là một chi khỉ thuộc họ Khỉ cựu thế giới hay họ Khỉ đuôi dài (Cercopithecidae). Trong một số ngôn ngữ, các loài khỉ của chi này còn được viết là macaque[1] (/[invalid input: 'icon']məˈkɑːk/[2]).

Mô tả

Ngoại trừ con người, khỉ Macaca là chi linh trưởng phân bổ rộng rãi nhất trên thế giới[3] (nhất là vùng Đông Nam Á[4]) với khu vực sinh sống kéo dài từ Nhật Bản tới Đông Nam Á, sang tận Afghanistan và, trong trường hợp của khỉ Barbary, ở Bắc Phi. Có 22 loài khỉ Macaca hiện đang được nhận diện, và chúng bao hàm một số loài khỉ phổ biến nhất đối với công chúng như khỉ nâu (Macaca mulatta) và khỉ Barbary (M. sylvanus), trong đó một quần thể sinh sống ở Núi Gibraltar. Mặc dù một số loài không có đuôi và được gọi là khỉ hình người, tất cả chúng là "khỉ" thật sự (chứ không phải vượn) và không có mối quan hệ huyết thống gần gũi hơn với khỉ hình người so với các loài khỉ Cựu thế giới khác.

Một số loài Macaca có ngón chân trỏ, giữa, áp út và út dính liền với nhau, gần như với tới khớp thứ nhất của khối xương bàn chân.[5] Túi má của các loài khi Macaca có thể chứa đựng lượng thức ăn tương đương với sức chứa của dạ dày chúng.[3]

Tập tính tập thể

Khỉ Macaca có cấu trúc xã hội và cấp bậc rất phức tạp. Nếu như một con khỉ ở đẳng cấp thấp đang ăn một loại trái cây mà các con ở cấp cao hơn hiện không có hoặc không còn, con khỉ cấp cao hơn có thể giật phắt món ăn mà con khỉ cấp thấp đang thưởng thức.[6]

Trong khoa học

Một số loài khỉ Macaca được sử dùng rộng rãi trong các thí nghiệm khoa học, nhất là trong ngành khoa học thần kinh về lĩnh vực thị giáchệ thống thị giác.

Phần lớn (73-100%) số khỉ Macaca được nuôi làm cảnh là các vật mang mầm bệnh không có triệu chứng của virus herpes B. Cụ thể virút này không gây hại cho khỉ nhưng có thể lây truyền và gây bệnh cho người, nhiều khi là bệnh nghiêm trọng, điều này khiến khỉ Macaca được đánh giá là không thích hợp để nuôi cảnh.[7] Một nghiên cứu của Đại học Toronto cho thấy những con khỉ Macaca làm xiếc ở đô thị cũng là vật mang của virút SFV (Simian foamy virus) một loại vi rút phiên mã ngược có họ hàng gần với HIV. Điều này phỏng đoán rằng chúng có liên quan tới việc lây truyền những vi rút tương tự từ loài khỉ này sang loài khỉ khác hay từ khỉ sang người.[8]

Các loài

Khỉ cộc (Macaca arctoides)
Khỉ nhật bản (M. fuscata)
Khỉ đuôi lợn (M. nemestrina)

Chi Macaca

Các loài tiền sử (hóa thạch):

  • Macaca anderssoni Schlosser, 1924
  • M. jiangchuanensis Pan, 1992[9]
  • M. libyca Stromer, 1920
  • M. majori Schaub & Azzaroli in Comaschi Caria, 1969 (sometimes included in M. sylvanus)

Xem thêm

  • Virus Herpes B
  • Quán rượu Kayabukiya
  • Controversies of the United States Senate election in Virginia, 2006 - George Allen's "Macaque Controversy"
  • Macaque brain development timeline

Chú thích

  1. ^ a b c Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 161–165. ISBN 0-801-88221-4. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “msw3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ macaque[liên kết hỏng] pronunciation by Oxford Dictionaries
  3. ^ a b Macaques BBC Nature.
  4. ^ Joseph Milton (13 tháng 4 năm 2011). “Malaysian monkey malaria 'could spread in humans'” (bằng tiếng Anh). SciDev.net.
  5. ^ Ankel-Simons, Friderun (2000). “Hands and Feet”. Primate anatomy: an introduction. Academic Press. tr. 340. ISBN 0-12-058670-3.
  6. ^ "The Life of Mammals" Hosted by David Attenborough, 2003 British Broadcasting Corporation. BBC Video
  7. ^ Stephanie R. Ostrowski. “B-virus from Pet Macaque Monkeys: An Emerging Threat tại [[Hoa Kỳ]]?”. Emerging Infectious Diseases. Centers for Disease Control and Prevention (CDC). 4 (1). Truy cập tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp); Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ University of Toronto - News@UofT - Performing monkeys in Asia carry viruses that could jump species to humans (Dec 8/05)
  9. ^ Hartwig, Walter Carl (2002). The primate fossil record. Cambridge University Press. tr. 273. ISBN 0-521-66315-6.

Liên kết ngoài

  • Macaque Monkey Brain Atlas
  • Primate Info Net Macaca Factsheets
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
  • A. nigroviridis
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
  • E. patas
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
  • R. kipunji
Chi Papio
(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
  • T. gelada
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus
(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus
(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus
(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johnii
    Nhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbei
    Nhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)
    Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geei
    Nhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix
(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại