Ludwig Người Đức

Ludwig Người Đức
Vua của Đông Frank
Ấn triện của Ludwig với hình và chữ khắc nổi.
Tại vịVua của Bayern: 817–843;
Vua của Đông Frank: 843–876
Tiền nhiệmLouis Mộ Đạo
Kế nhiệmCarloman của Bavaria, Ludwig Trẻ, Charles Béo
Thông tin chung
Sinhkhoảng 810
Mất28 tháng 8 876
Frankfurt am Main
Phối ngẫuEmma xứ Altdorf
Hậu duệCarloman của Bavaria, Ludwig Trẻ, Charles Béo
Hoàng tộcCaroling
Thân phụLouis Mộ Đạo
Thân mẫuErmengarde của Hesbaye

Ludovicus Germanicus (khoảng 810[1] – 28 tháng 8 876), là cháu nội của Charlemagne và là người con thứ ba của vua Franken tiếp nối Louis Mộ Đạo và vợ đầu của ông, Ermengarde xứ Hesbaye.

Tên ông nhận được thêm chữ 'Germanicus' sau khi ông ta chết để công nhận là hầu hết các lãnh thổ của ông thuộc vùng Germania trước đó. Tên đệm der Deutsche chỉ bắt đầu từ thế kỷ 18, khi người Đức bắt đầu có ý thức quốc gia.

Ludwig Người Đức được phong làm vua của Bayern vào năm 817 theo truyền thống của hoàng đế Charlemagne phong cho các thành viên trong gia đình cai quản các vùng địa phương. Ông cai trị ở Regensburg, thủ phủ cũ của Bayern. Khi cha ông, Louis Mộ Đạo, chết 840, xảy ra một cuộc chiến tranh giữa Charles Hói và ông chống lại hoàng đế kiêu ngạo mới Lothar, mà kết thúc qua hiệp ước Verdun, theo đó ông được phong làm vua Đông Frank, một lãnh thổ mà trải dài từ vùng đồng bằng sông Elbe ở Jutland theo hướng đông nam tới rừng Thüringerwald rồi kéo dài tới cả Bayern.

Tiểu sử

Thời niên thiếu

Ludwig là con trai thứ ba. Ngoài ra cha ông với người vợ đầu còn có hai người con trai, Lothar I và Pepin Lùn, cũng như 2 người con gái, Rotrud và Hildegard. Thở nhỏ Ludwig sống ở cung điện của cha ông ở Aquitanien. Ông ưa thích vũ khí, và có khả năng giao tiếp với mọi người, nhờ vậy mà sau này tránh được xung đột với các con trai sau này.[2] Ngoài ra ông rất sùng đạo và tôn kính những nhà tu cũng như thích tìm hiểu những vấn đề thần học.[3]

Vào năm 814 Louis Mộ Đạo phong tước tiểu vương cho 2 người con lớn Lothar và Pippin ở Baiern và Aquitanien. Ludwig Người Đức là đứa con trai út ở lại với cha. Theo quy luật Ordinatio imperii Louis Mộ Đạo 817 chia lãnh thổ cho các người con. Lothar I. là đứa con cả được phần lãnh thổ lớn nhất, Ludwig trẻ nhất chỉ được Aquitanien và Baiern. Ngoài ra ông còn được thêm Kärnten và Bohemia và các vùng biên giới ở phía Đông. Tuy nhiên ông không được cai trị độc lập, mà phải tường thuật cho anh cả. Nếu không được phép của Lothar thì ông không được gây chiến tranh lẫn giảng hòa. Về vấn đề nội bộ thì ông có quyền lựa chọn người cho các chức vụ tôn giáo và hành chính. Ludwig từ năm 814 vẫn ở tại cung điện của cha ở Aachen. 824 ông tham dự cuộc chiến ở Bretagne.[4]

Mãi đến 826 Ludwig lần đầu tiên mới về tiểu vương quốc Baiern của mình.[5] 827 ông làm hôn thú với Hemma thuộc dòng họ nhà Welfen một người em gái của nữ hoàng Judith, mẹ ghẻ của ông.

Chú thích

  1. ^ Eric Joseph Goldberg, Struggle for Empire: Kingship and Conflict Under Louis the German, 817-876 (Ithaca, 2006), p. 27.
  2. ^ Wilfried Hartmann: Ludwig der Deutsche. Darmstadt 2002, S. 21.
  3. ^ Wilfried Hartmann: Ludwig der Deutsche. Darmstadt 2002, S. 22 und 218–222. Wilfried Hartmann: Ludwig der Deutsche – Portrait eines wenig bekannten Königs. In: Wilfried Hartmann (Hrsg.): Ludwig der Deutsche und seine Zeit. Darmstadt 2004, S. 1–26.
  4. ^ Wilfried Hartmann: Ludwig der Deutsche. Darmstadt 2002, S. 24–28.
  5. ^ Roman Deutinger: Hludovicus rex Baioariae. Zur Rolle Bayerns in der Politik Ludwigs des Deutschen. In: Wilfried Hartmann (Hrsg.): Ludwig der Deutsche und seine Zeit. Darmstadt 2004, S. 47–66, hier: S. 49.
  • x
  • t
  • s
Các vị vua nước Đức
Vương quốc Đức (843-1806)
Ludwig II • Karlmann • Ludwig III • Karl III • Arnolf • Ludwig IV • Konrad I • Heinrich I • Otto I • Otto II • Otto III • Heinrich II • Konrad II • Heinrich III • Heinrich IV • Heinrich V • Lothar III • Konrad III • Friedrich I • Heinrich VI • Philipp • Otto IV • Friedrich II • Konrad IV • Rudolf I • Adolf • Albrecht I • Heinrich VII • Ludwig IV • Karl IV • Wenzer • Ruprecht I • Sigismund • Albrecht II • Friedrich III • Maximilian I • Karl V • Ferdinand I • Maximilian II • Rudolf II • Matthias • Ferdinand II • Ferdinand III • Ferdinand IV • Leopold I • Joseph I • Karl VI • Karl VII • Franz I • Joseph II • Leopold II • Franz II
Liên bang Rhein (1806-1813)
Liên minh Đức (1815-1848)
Đế quốc Đức (1849-1813)
Friedrich Wilhelm IV (emperor-elect)
Liên bang Đức (1849-1850)
Liên minh Đức (1850-1866)
Liên minh Bắc Đức (1867-1871)
Đế quốc Đức (1871-1918)
  • x
  • t
  • s
Các công tước xứ Bayern
  • Công quốc Bayern
  • Thượng Bavaria
  • Hạ Bavaria
  • Bavaria-Ingolstadt
  • Bavaria-Landshut
  • Bavaria-Munich
  • Bavaria-Straubing
  • Garibald I (555–591)
  • Tassilo I (591–610)
  • Garibald II (610–625)
  • Theodo (c.680–716)
  • Theodbert (c.716–c.719)
  • Theobald (c.716–c.719)
  • Tassilo II (c.716–c.719)
  • Grimoald (715–725)
  • Hugbert (725–736)
  • Odilo (736–748)
  • Grifo (c.788)
  • Tassilo III (748–788)
  • Ludwig Người Đức (Vua: 817–843)
  • Carloman (Vua: 876–880)
  • Louis III Con (Vua: 880–882)
  • Charles Béo (Vua: 882–887)
  • Engeldeo (Phiên hầu tước: 890–895)
  • Luitpold (Phiên hầu tước: 895–907)
  • Arnulf (907–937)
  • Eberhard (937–938)
  • Berthold (938–947)
  • Heinrich I (947–955)
  • Henry II Người đưa thư (955–976, 985–995)
  • Otto I (976–982)
  • Henry III the Younger (983–985)
  • Henry IV (995–1004, 1009–1017)
  • Henry V (1004–1009, 1017–1026)
  • Henry VI (1026–1042)
  • Henry VII (1042–1047)
  • Conrad I (1049–1053)
  • Henry VIII (1053–1054, 1055–1061)
  • Conrad II (1054–1055)
  • Otto xứ Nordheim (1061–1070)
  • Welf I (1070–1077, 1096–1101)
  • Henry VIII (1077–1096)
  • Welf II (1101–1120)
  • Henry IX Đen (1120–1126)
  • Henry X (1126–1138)
  • Leopold I (1139–1141)
  • Henry XI Jasomirgott (1143–1156)
  • Henry XII Sư tử (1156–1180)
  • Otto Đầu đỏ (1180–1183)
  • Agnes xứ Loon (Nhiếp chính: 1183–1191)
  • Louis I (1183–1231)
  • Otto Vinh quang (1231–1253)
  • Louis II Nghiêm khắc (1253–1255; Thượng: 1255–1294)
  • Henry XIII (Hạ: 1253–1290)
  • Louis III (Hạ: 1290–1296)
  • Stephen I (Hạ: 1290–1310)
  • Otto III (Hạ: 1290–1312)
  • Matilda (Thượng: Nhiếp chính: 1294–1302)
  • Rudolph I (Thượng: 1294–1317)
  • Henry XV the Natternberger (Hạ: 1312–1333)
  • Otto VI (Hạ: 1310–1334)
  • Henry XIV (Hạ: 1310–1339)
  • John I the Child (Hạ: 1339–1340)
  • Louis IV (Thượng: 1301–1340; 1340–1347)
  • Otto V, (1347–1349; Thượng: 1349–1351; Landshut: 1373–1379)
  • Louis V nhà Brandenburg, (1347–1349; Thượng: 1349–1361)
  • Meinhard I (Thượng: 1361–1363)
  • Louis VI, (1347–1365)
  • Stephen II, (1347–1349; Hạ: 1349–1353; Landshut: 1353–1375; Thượng: 1363)
  • William I, (1347–1349; Hạ: 1349–1353; Straubing: 1353–1388)
  • Albert I, (1347–1349; Hạ: 1349–1353; Straubing: 1353–1404)
  • Albert II (Straubing: 1389–1397)
  • Wilhelm II (Straubing: 1404–1417)
  • Jacqueline (Straubing: 1417-1429)
  • John III Tàn bạo (Straubing: 1417-1425)
  • William III (Munich: 1397–1435; Straubing: 1429–1435)
  • Ernest (Munich: 1397–1438; Straubing: 1429–1438)
  • Frederick I Khôn ngoan (1375–1392; Landshut: 1392–1393)
  • John II (1375–1392; Munich: 1392–1397)
  • Stephen III Cao thượng (1375–1392; Ingolstadt: 1392–1413)
  • Louis VII Người có râu (Ingolstadt: 1413–1443)
  • Louis VIII Lưng gù (Ingolstadt: 1443–1445)
  • Henry XVI Giàu có (Landshut: 1393–1450; Ingolstadt: 1447–1450)
  • Albert III (Munich: 1438–1460)
  • John IV (Munich: 1460–1463)
  • Sigismund (Munich: 1460–1467; Dachau: 1467–1501)
  • Louis IX Giàu có (Landshut: 1450–1479)
  • George I Giàu có (Landshut: 1479–1503)
  • Albert IV Khôn ngoan (Munich: 1465–1505; 1505–1508)
  • William IV Kiên định (Munich: 1460–1508; Landshut: 1503–1508; 1508–1550)
  • Louis X, Duke (1516–1545)
  • Albert V Hào hiệp (1550–1579)
  • William V Ngoan đạo (1579–1597)
  • Maximilian I (1597–1623)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia châu Âu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s