Levante UD

Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban NhaBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha
Levante
Tập tin:Levante Unión Deportiva, S.A.D. logo.svg
Tên đầy đủLevante Unión Deportiva, S.A.D.
Biệt danhGranotes (The Frogs)
Los Azulgranas
Thành lập9 tháng 9 năm 1909; 114 năm trước (1909-09-09)
SânCiutat de València
Sức chứa26.354[1]
Chủ tịchPablo Sánchez
Huấn luyện viên trưởngFelipe Miñambres
Giải đấuSegunda División
2022–23Segunda División, thứ 3 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Levante Unión Deportiva, S.A.D. (tiếng Tây Ban Nha: [leˈβante uˈnjon deporˈtiβa], tiếng Valencia: Llevant Unió Esportiva [ʎeˈvant uniˈo espoɾˈtiva]) là một câu lạc bộ bóng đá ở Valencia, Tây Ban Nha, Cộng đồng Valencia. Đội được thành lập vào ngày 9 tháng 9 năm 1909 và đang chơi tại Segunda División. Sân nhà của đội là Estadi Ciutat de València.[2]

Lịch sử

Danh hiệu

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 2/2/2024[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Joan Femenías (đội phó)
2 HV Tây Ban Nha Ander Capa
3 HV Tây Ban Nha Álex Muñoz (đội phó thứ 3)
4 HV Tây Ban Nha Adrián de la Fuente
5 HV Tây Ban Nha Álex Valle (mượn từ Barcelona)
6 TV Gruzia Giorgi Kochorashvili
7 Tây Ban Nha Roger Brugué
9 Tây Ban Nha Dani Gómez
10 TV Tây Ban Nha Pablo Martínez
11 Tây Ban Nha Alejandro Cantero
12 Brasil Fabrício
13 TM Tây Ban Nha Andrés Fernández
14 HV Serbia Nikola Maraš (mượn từ Deportivo Alavés)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 HV Tây Ban Nha Sergio Postigo (đội trưởng)
16 TV Tây Ban Nha Álex Blesa
17 TV Tây Ban Nha Óscar Clemente
18 Tây Ban Nha Iván Romero
19 Tây Ban Nha Rober Ibáñez
20 TV Tây Ban Nha Oriol Rey
21 TV Tây Ban Nha Sergio Lozano
22 Maroc Mohamed Bouldini
23 TV Tây Ban Nha Ángel Algobia
29 HV Tây Ban Nha Marcos Navarro
30 Tây Ban Nha Andrés García
31 HV Tây Ban Nha Xavi Grande
37 Tây Ban Nha Carlos Álvarez

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
Tây Ban Nha Brugui (tại Mirandés đến 30 tháng 6 năm 2022)

Tham khảo

  1. ^ “Levante: Paco López es el hombre de moda tras vencer al Barça”. AS.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “Levante UD”. Truy cập 14 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Mercado de fichajes de LaLiga Hypermotion 2023-24” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Official website (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Catalunya)
  • Futbolme team profile (tiếng Tây Ban Nha)
  • BDFutbol team profile
  • x
  • t
  • s
Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha
2019-20
Mùa giải
Giải đấu
  • Câu lạc bộ
  • Vô địch
  • Cầu thủ
  • Huấn luyện viên
  • Sân vận động
Thống kê và
giải thưởng
  • Kỉ lục
  • Các giải thưởng LFP
  • Vua phá lưới (LFP)
  • Vua phá lưới (Pichichi)
  • Vua phá lưới Tây Ban Nha (Zarra)
  • Thủ môn xuất sắc nhất (Zamora)
  • Cầu thủ xuất sắc nhất năm (Di Stéfano)
  • HLV xuất sắc nhất (Miguel Muñoz)
  • Trọng tài xuất sắc nhất (Guruceta)
  • Giải thưởng Don Balón
  • Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
  • HLV xuất sắc nhất tháng
Khác
  • lfp.es
  • ligabbva.com
  • facebook.com/lfpoficial
  • twitter.com/ligabbva
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s