Intel 8088

Intel 8088
D8088 trong đóng gói gốm DIP và chân bạc
Thông tin chung
Ngày bắt đầu sản xuất1979
Ngày ngừng sản xuất1998[1]
Nhà sản xuất phổ biến
  • Intel, AMD, NEC, Fujitsu, Harris (Intersil), OKI, Siemens, Texas Instruments, Mitsubishi
Hiệu năng
Xung nhịp tối đa của CPU5 MHz đến 16 MHz
Độ rộng dữ liệu8 bits
Độ rộng địa chỉ20 bits
Kiến trúc và phân loại
Công nghệ node3 µm
Tập lệnhx86-16
Thông số vật lý
Bóng bán dẫn
  • 29,000
Đồng vi xử lýIntel 8087
Đóng gói
  • 40-pin DIP
  • 44-pin PLCC
(Các) chân cắm
  • DIP40
Sản phẩm, mẫu mã, biến thể
(Các) biến thể
  • Là một biến thể của Intel 8086.
Lịch sử
Tiền nhiệmIntel 8085
Kế nhiệm80186 và 80286 (cả hai được giới thiệu vào đầu năm 1982)

Intel 8088 là một biến thể của vi xử lý 8086, với bus dữ liệu ngoài 8 bit thay vì 16 bit. Các thanh ghi 16 bit được giữ nguyên và giới hạn không gian địa chỉ là 1 MB RAM. 8088 ra mắt vào ngày 1 tháng 7 năm 1979,[2][3][4][5] và được sử dụng trong máy IBM PC và các máy tính sao chép nó.

Lịch sử và mô tả

Die of AMD 8088

Đích đến của 8088 là hướng tới các hệ thống tiết kiệm tiền sử dụng thiết kế 8-bit. Bus lớn với chiều rộng chu vi của bảng mạch vẫn còn đắt khi nó ra mắt. Bộ đệm chờ của 8088 là 4 byte, trái ngược với của 8086 6 byte.

Biến thể của 8088 với tốc độ đồng hồ tối đa hơn 5 MHz, bao gồm 8088-1 trong HMOS và 80C88-2 trong CMOS, cả hai có tốc độ đồng hồ tối đa là 10 MHz.

Một chip tráo đổi chân cắm, V20, sản xuất bởi NEC tăng hiệu năng lên khoảng 20%.

Những khác biệt so với 8086

8088 có kiến trúc rất giống với 8086. Điểm khác biệt chính là chỉ có 8 đường dữ liệu so với 16 đường của 8086. Tất cả các chân còn lại của 8088 có chức năng gần như y hệt như ở 8086, trừ trường hợp của chân thứ 34,[6]:5–97 và sự đảo ngược tín hiệu của chân IO/M thành IO/M.[6]:5–98

Hiệu năng

Phụ thuộc vào model, Intel 8088 thực hiện khoảng 0.33 đến 0.75 triệu chỉ thị mỗi giây.[7]

Sử dụng trong máy tính cá nhân IBM

IBM PC là máy vi tính nổi bật nhất sử dụng 8088. Nó có xung nhịp 4.77 MHz. Các kỹ sư của IBM muốn sử dụng Motorola 68000,[a] nhưng IBM đã từng có kinh nghiệm với chip của Intel và ngoài ra đã có quyền sản xuất 8086.[b]

IBM chọn 8088 thay cho 8086 với lý do từ Intel là giá thành thấp hơn và sản lượng cao hơn.[8] Một yếu tố nữa đó là 8088 cho phép máy tính sử dụng thiết kế dựa trên 8085. [c]

Hậu duệ của 8088 bao gồm 80188, 80186, 80286, 80386, và 80486 và các vi xử lý tương thích khác cho đến tận ngày nay.

Hình ảnh

  • Phiên bản gốc nMOS, 5 MHz trong đóng gói nhựa DIP
    Phiên bản gốc nMOS, 5 MHz trong đóng gói nhựa DIP
  • Đóng gói nhựa DIP40 , nhìn trên xuống
    Đóng gói nhựa DIP40 , nhìn trên xuống
  • Đóng gói nhựa DIP40 , nhìn dưới lên
    Đóng gói nhựa DIP40 , nhìn dưới lên
  • Intel 80C88A-2, phiên bản CMOS sau này
    Intel 80C88A-2, phiên bản CMOS sau này
  • Intel 80C88 trong đóng gói PLCC44
    Intel 80C88 trong đóng gói PLCC44

Các thiết bị ngoại vi

  • Intel 8282/8283
  • Intel 8284
  • Intel 8286/8287
  • Intel 8288
  • Intel 8289
  • Intel 8087

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ nó được sử dụng sau này trong IBM Instruments 9000 Laboratory Computer.
  2. ^ trong cuộc trao đổi với Intel để có quyền sản xuất bộ nhớ bong bóng. Bộ nhớ bong bóng Intel đã có thời gian xuất hiện trên thị trường, nhưng Intel rời thị trường này vì có sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các tập đoàn Nhật Bản có thể sản xuất với giá rẻ hơn, và rời thị trường bộ nhớ để tập trung vào bộ vi xử lý.
  3. ^ Các thành phần của 68000 không phổ biến rộng rãi trong thời gian này, mặc dù có thể sử dụng các thành phần Motorola 6800 để mở rộng.

Tham khảo

  1. ^ CPU History – The CPU Museum – Life Cycle of the CPU.
  2. ^ “Microprocessor Quick Reference Guide”. Intel. Intel. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ “Microprocessor Quick Reference Guide”. Intel. Intel. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ Singh, Renu (2006). Microprocessor Interfacing and Applications. New Age International. tr. 2–27. ISBN 81-224-1400-1. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ Govindarajalu, B. (2002). IBM PC and Clones: Hardware, Troubleshooting and Maintenance (ấn bản 2). McGraw-Hill. tr. 248. ISBN 978-0-07-048286-9. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ a b Osborne 16 bit Processor Handbook (Adam Osborne & Gerry Kane) ISBN 0-931988-43-8.
  7. ^ “Olympus MIC-D: Integrated Circuit Gallery - Intel 8088 Microprocessor”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2009.
  8. ^ Freiberger, Paul (23 tháng 8 năm 1982). “Bill Gates, Microsoft and the IBM Personal Computer”. InfoWorld. 4 (33): 22. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • chipdb.org - Intel datasheet for 8088
  • PCJS: Original IBM PC simulation that runs in your web browser
  • x
  • t
  • s
Bộ xử lý Intel
Ngừng sản xuất
BCD oriented (4-bit)
pre-x86 (8-bit)
x86 (16-bit)
  • 8086 (1978)
  • 8088 (1979)
  • 80186 (1982)
  • 80188 (1982)
  • 80286 (1982)
x87 (FPUs)
8/16-bit bus dữ liệu
8087 (1980)
16-bit bus dữ liệu
80187
80287
80387SX
32-bit bus dữ liệu
80387DX
80487
IA-32 (32-bit)
x86-64 (64-bit)
Khác
CISC
iAPX 432
EPIC
Itanium
RISC
i860
i960
StrongARM
XScale
Hiện tại
IA-32 (32-bit)
x86-64 (64-bit)
Danh sách
  • Celeron
  • Pentium
    • Pro
    • II
    • III
    • 4
    • D
    • M
  • Core
  • Atom
  • Xeon
  • Itanium
Có liên quan
  • Tick–tock model
  • Chipsets
  • GPUs
  • GMA
  • HD và Iris Graphics
  • PCHs
  • SCHs
  • ICHs
  • PIIXs
  • Stratix
  • Mã nền tảng
Kiến trúc tập lệnh
x86
P5
800 nm
P5
600 nm
P54C
350 nm
P54CS
P55C
250 nm
Tillamook
P6, Pentium M,
Enhanced Pentium M
500 nm
P6
350 nm
P6
Klamath
250 nm
Mendocino
Dixon
Tonga
Covington
Deschutes
Katmai
Drake
Tanner
180 nm
Coppermine
Coppermine T
Timna
Cascades
130 nm
Tualatin
Banias
90 nm
Dothan
Stealey
Tolapai
Canmore
65 nm
Yonah
Sossaman
NetBurst
180 nm
Willamette
Foster
130 nm
Northwood
Gallatin
Prestonia
90 nm
Tejas and Jayhawk
Prescott
Smithfield
Nocona
Irwindale
Cranford
Potomac
Paxville
65 nm
Cedar Mill
Presler
Dempsey
Tulsa
Core
65 nm
Merom-L
Merom
Conroe-L
Allendale
Conroe
Kentsfield
Woodcrest
Clovertown
Tigerton
45 nm
Penryn
Penryn-QC
Wolfdale
Yorkfield
Wolfdale-DP
Harpertown
Dunnington
Nehalem
45 nm
Auburndale
Beckton (Nehalem-EX)
Bloomfield
Clarksfield
Gainestown (Nehalem-EP)
Havendale
Jasper Forest
Lynnfield
32 nm
Arrandale
Clarkdale
Gulftown (Westmere-EP)
Westmere-EX
Sandy Bridge
32 nm
Sandy Bridge
Sandy Bridge-E
Gladden
22 nm
Ivy Bridge
Ivy Bridge-EP
Ivy Bridge-EX
Haswell
22 nm
Haswell
14 nm
Broadwell
Skylake
14 nm
Skylake
Kaby Lake (Amber Lake)
Coffee Lake (Whiskey Lake)
Cascade Lake
Comet Lake
Cooper Lake
Palm Cove
10 nm
Cannon Lake
Sunny Cove
10 nm
Ice Lake
Willow Cove
14 nm
Rocket Lake
10 nm
Tiger Lake
Sapphire Rapids
Golden Cove
10 nm
Alder Lake
7 nm
Granite Rapids
Redwood Cove
7 nm
Meteor Lake
Atom
Bonnell
Saltwell
45 nm
Silverthorne
Diamondville
Pineview
Lincroft
Tunnel Creek
Stellarton
Sodaville
Groveland
32 nm
Cedarview
Penwell
Cloverview
Berryville
Centerton
Silvermont
Airmont
22 nm
Valleyview
Tangier
Anniedale
14 nm
Cherryview
Goldmont
14 nm
Goldmont
Goldmont Plus
Tremont
10 nm
Tremont
Gracemont