Hứa Dục Tu

Hứa Dục Tu
許育修
Quốc tịch Đài Bắc Trung Hoa
Sinh2 tháng 4, 1999 (25 tuổi)
Tay thuậnTay phải (trái tay 2 tay)
Tiền thưởng$2,836
Đánh đơn
Thắng/Thua0–0
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất1032 (22 tháng 5 năm 2017)
Thứ hạng hiện tại1042 (29 tháng 5 năm 2017)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng trẻV3 (2017)
Đánh đôi
Thắng/Thua0–0
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất1029 (10 tháng 10 năm 2016)
Thứ hạng hiện tại1042 (29 tháng 5 năm 2017)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng trẻ (2017)
Cập nhật lần cuối: 4 tháng 6 năm 2017.
Hứa Dục Tu
Phồn thể許育修
Giản thể许育修
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữXǔ Yùxiū

Hứa Dục Tu (tiếng Trung: 許育修; sinh ngày 2 tháng 4 năm 1999) là tay vợt quần vợt trẻ người Đài Loan.

Hứa Dục Tu có được thứ hạng ATP đơn cao nhất là 1032 đạt được vào ngày 22 tháng 5 năm 2017. Anh ta cũng đạt được thứ hạng đôi tốt nhất là vị trí 1029 vào ngày 10 tháng 10 năm 2016.

Ở giải trẻ anh có được vị trí cao nhất trong sự nghiệp là số 9 đạt được vào ngày 16 tháng 1 năm 2017. Hsu giành chức vô địch để giành danh hiệu vô địch đôi nam trẻ Úc Mở rộng 2017 cùng Triệu Linh Hy.

Chung kết Grand Slam trẻ

Đôi: 3 (3 danh hiệu)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 2017 Úc Giải quần vợt Úc Mở rộng Cứng Trung Quốc Triệu Linh Hy New Zealand Finn Reynolds
Bồ Đào Nha Duarte Vale
6–7(8–10), 6–4, [10–5]
Cỏ 2017 Wimbledon Championships Cỏ Argentina Axel Geller Áo Jurij Rodionov
Cộng hòa Séc Michael Vrbenský
6–4, 6–4
Vô địch 2017 US Open Cứng Trung Quốc Ngô Dịch Bính Nhật Bản Toru Horie
Nhật Bản Yuta Shimizu
6–4, 5–7, [11–9]

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các nhà vô địch đôi nam trẻ Úc Mở rộng
  • 1969 Neil Higgins / John James
  • 1970 Allan McDonald / Greg Perkins
  • 1971 John Marks / Michael Phillips
  • 1972 Bill Durham / Steve Myers
  • 1973 Terry Saunders / Graham Thoroughgood
  • 1974 David Carter / Trevor Little
  • 1975 Glenn Busby / Warren Maher
  • 1976 Peter McCarthy / Charlie Fancutt
  • 1977 (1) Phil Davies / Peter Smylie
  • 1977 (12) Ray Kelly / Geoffrey Thams
  • 1978 Michael Fancutt / Bill Gilmour, Jr.
  • 1979 Michael Fancutt / Greg Whitecross
  • 1980 Wally Masur / Craig Miller
  • 1981 David Lewis / Tony Withers
  • 1982 Brendan Burke / Mark Hartnett
  • 1983 Jamie Harty / Des Tyson
  • 1984 Mike Baroch / Mark Kratzmann
  • 1985 Brett Custer / David Macpherson
  • 1987 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1988 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1989 Johan Anderson / Todd Woodbridge
  • 1990 Roger Pettersson / Mårten Renström
  • 1991 Grant Doyle / Joshua Eagle
  • 1992 Grant Doyle / Brad Sceney
  • 1993 Lars Rehmann / Christian Tambue
  • 1994 Ben Ellwood / Mark Philippoussis
  • 1995 Luke Bourgeois / Lee Jong-min
  • 1996 Daniele Bracciali / Jocelyn Robichaud
  • 1997 David Sherwood / James Trotman
  • 1998 Julien Jeanpierre / Jérôme Haehnel
  • 1999 Jürgen Melzer / Kristian Pless
  • 2000 Nicolas Mahut / Tommy Robredo
  • 2001 Ytai Abougzir / Luciano Vitullo
  • 2002 Todd Reid / Ryan Henry
  • 2003 Scott Oudsema / Phillip Simmonds
  • 2004 Brendan Evans / Scott Oudsema
  • 2005 Sun Yong-kim / Yi Chu-huan
  • 2006 Błażej Koniusz / Grzegorz Panfil
  • 2007 Graeme Dyce / Harri Heliövaara
  • 2008 Hsieh Cheng-peng / Yang Tsung-hua
  • 2009 Francis Alcantara / Hsieh Cheng-peng
  • 2010 Justin Eleveld / Jannick Lupescu
  • 2011 Filip Horanský / Jiří Veselý
  • 2012 Liam Broady / Joshua Ward-Hibbert
  • 2013 Jay Andrijic / Bradley Mousley
  • 2014 Bradley Mousley / Lucas Miedler
  • 2015 Jake Delaney / Marc Polmans
  • 2016 Alex de Minaur / Blake Ellis
  • 2017 Hsu Yu-hsiou / Triệu Linh Hy
  • 2018 Hugo Gaston / Clément Tabur
  • 2019 Jonáš Forejtek / Dalibor Svrčina
  • x
  • t
  • s
Các nhà vô địch đôi nam trẻ Wimbledon
  • 1982 Pat Cash / John Frawley
  • 1983 Mark Kratzmann / Simon Youl
  • 1984 Ricky Brown / Robbie Weiss
  • 1985 Agustín Moreno / Jaime Yzaga
  • 1986 Tomas Carbonell / Petr Korda
  • 1987 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1988 Jason Stoltenberg / Todd Woodbridge
  • 1989 Jared Palmer / Jonathan Stark
  • 1990 Sébastien Lareau / Sébastien Leblanc
  • 1991 Karim Alami / Greg Rusedski
  • 1992 Steven Baldas / Scott Draper
  • 1993 Steven Downs / James Greenhalgh
  • 1994 Ben Ellwood / Mark Philippoussis
  • 1995 Martin Lee / James Trotman
  • 1996 Daniele Bracciali / Jocelyn Robichaud
  • 1997 Luis Horna / Nicolás Massú
  • 1998 Roger Federer / Olivier Rochus
  • 1999 Guillermo Coria / David Nalbandian
  • 2000 Dominique Coene / Kristof Vliegen
  • 2001 Frank Dancevic / Giovanni Lapentti
  • 2002 Florin Mergea / Horia Tecău
  • 2003 Florin Mergea / Horia Tecău
  • 2004 Brendan Evans / Scott Oudsema
  • 2005 Jesse Levine / Michael Shabaz
  • 2006 Kellen Damico / Nathaniel Schnugg
  • 2007 Daniel Alejandro López / Matteo Trevisan
  • 2008 Yang Tsung-hua / Hsieh Cheng-peng
  • 2009 Pierre-Hugues Herbert / Kevin Krawietz
  • 2010 Liam Broady / Tom Farquharson
  • 2011 George Morgan / Mate Pavić
  • 2012 Andrew Harris / Nick Kyrgios
  • 2013 Thanasi Kokkinakis / Nick Kyrgios
  • 2014 Orlando Luz / Marcelo Zormann
  • 2015 Lý Hoàng Nam / Sumit Nagal
  • 2016 Kenneth Raisma / Stefanos Tsitsipas
  • 2017 Axel Geller / Hứa Dục Tu
  • 2018 Yankı Erel / Otto Virtanen
  • 2019 Jonáš Forejtek / Jiří Lehečka