Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2022-23

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2022–23 bắt đầu vào ngày 4 tháng 8 và kết thúc vào ngày 25 tháng 8 năm 2021.[1]

Có tổng cộng 28 đội dự kiến thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Europa League 2022–23, bao gồm giai đoạn vòng loại, với 10 đội ở Nhóm các đội vô địch và 6 đội ở Nhóm chính, và vòng play-off. 10 đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng bảng, để cùng với 12 đội tham dự vào vòng bảng, 6 đội thua của của vòng play-off Champions League (4 đội từ Nhóm các đội vô địch và 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch), và 4 đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch của vòng loại thứ ba Champions League.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Các đội bóng

Ở vòng loại thứ ba, các đội được chia làm hai nhóm:

Các đội thắng của vòng loại thứ ba được kết hợp vào một nhóm duy nhất cho vòng play-off:

Tất cả các đội bị loại từ giai đoạn vòng loại và vòng play-off tham dự Europa Conference League:

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022, tuy nhiên không được sử dụng để xếp hạt giống cho giai đoạn vòng loại và vòng play-off),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa Conference League
Đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa Conference League
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Bỉ Gent 27.500
Bulgaria Ludogorets Razgrad[CH Q3] 23.000
Moldova Sheriff Tiraspol[CH Q3] 22.500
Hungary Ferencváros[CH Q3] 15.500
Cộng hòa Síp Apollon Limassol[CH Q3] 14.000
Litva Žalgiris[CH Q3] 8.000
Áo Austria Wien 7.770
Scotland Heart of Midlothian 7.380
Cộng hòa Síp Omonia 7.000
Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 6.500
Ukraina Dnipro-1 6.360
Đan Mạch Silkeborg 5.435
Armenia Pyunik[CH Q3] 4.250
Vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
Đội Hệ số[3]
Hy Lạp Olympiacos [CH Q2] 41.000
Thụy Điển Malmö FF [CH Q2] 23.500
Slovenia Maribor [CH Q2] 14.000
Slovakia Slovan Bratislava [CH Q2] 13.000
Phần Lan HJK [CH Q2] 8.500
Luxembourg F91 Dudelange [CH Q2] 8.500
Bắc Ireland Linfield [CH Q2] 7.000
Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers [CH Q2] 7.000
Thụy Sĩ Zürich [CH Q2] 7.000
Bắc Macedonia Shkupi [CH Q2] 4.500
Vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
Đội Hệ số[3]
Serbia Partizan 24.500
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe [LP Q2] 14.500
Cộng hòa Síp AEK Larnaca [LP Q2] 7.500
Cộng hòa Séc Slovácko 5.560
Ghi chú
  1. CH Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch).
  2. CH Q2 Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch).
  3. LP Q2 Đội thua của vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch).

Thể thức

Mỗi cặp đấu được diễn ra qua hai lượt trận, mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[4]

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Europa League 2022–23
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ ba 18 tháng 7 năm 2022 4 tháng 8 năm 2022 11 tháng 8 năm 2022
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2022 18 tháng 8 năm 2022 25 tháng 8 năm 2022

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 14 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): 10 đội thua của vòng loại thứ hai UEFA Champions League 2022–23 (Champions Path),Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Không có đội hạt giống
  • Nhóm chính (4 đội): Các đội được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 2 đội tham dự vòng đấu này.
    • Không hạt giống: 2 đội thua của vòng loại thứ hai UEFA Champions League 2022–23 (Nhóm các đội không vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm chính
Hạt giống Không hạt giống
  • Cộng hòa Síp AEK Larnaca
  • Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe

Tóm tắt

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 và 11 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Malmö FF Thụy Điển 5–2 Luxembourg F91 Dudelange 3–0 2–2
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland 5–2 Bắc Macedonia Shkupi 3–1 2–1
Linfield Bắc Ireland 0–5 Thụy Sĩ Zürich 0–2 0–3
Olympiacos Hy Lạp 3–3 (4–3 p) Slovakia Slovan Bratislava 1–1 2–2 (s.h.p.)
Maribor Slovenia 0–3 Phần Lan HJK 0–2 0–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 4–3 Serbia Partizan 2–1 2–2
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ 4–1 Cộng hòa Séc Slovácko 3–0 1–1

Nhóm các đội vô địch

Malmö FF Thụy Điển3–0Luxembourg F91 Dudelange
  • Kiese Thelin  54'
  • Toivonen  81'
  • Birmančević  85'
Chi tiết
Sân vận động Eleda, Malmö
Khán giả: 11.172[5]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
F91 Dudelange Luxembourg2–2Thụy Điển Malmö FF
  • Hadji  56'
  • Sinani  61'
Chi tiết
Khán giả: 898[6]
Trọng tài: Ricardo de Burgos Bengoetxea (Tây Ban Nha)

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 5–2.


Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland3–1Bắc Macedonia Shkupi
  • Burke  13' (ph.đ.)
  • Watts  29'
  • O'Neill  90+7'
Chi tiết
  • Queven  77'
Sân vận động Tallaght, Dublin
Khán giả: 6.455[7]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Shkupi Bắc Macedonia1–2Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
  • Adetunji  90+4'
Chi tiết
  • Gaffney  65'
  • Emakhu  85'
Khán giả: 4.870[8]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Shamrock Rovers thắng với tổng tỷ số 5–2.


Linfield Bắc Ireland0–2Thụy Sĩ Zürich
Chi tiết
  • Aiyegun  8'
  • Gnonto  64'
Khán giả: 3.044[9]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)
Zürich Thụy Sĩ3–0Bắc Ireland Linfield
  • Avdijaj  11'26'
  • Santini  84'
Chi tiết
Khán giả: 7.904[10]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Zürich thắng với tổng tỷ số 5–0.


Olympiacos Hy Lạp1–1Slovakia Slovan Bratislava
  • El-Arabi  86'
Chi tiết
  • Green  63'
Khán giả: 15.585[11]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)
Slovan Bratislava Slovakia2–2 (s.h.p.)Hy Lạp Olympiacos
  • Šaponjić  90+4'
  • Green  108'
Chi tiết
  • Zinckernagel  54'
  • A. Camara  101'
Loạt sút luân lưu
  • Ramírez Phạt đền thành công
  • Šaponjić Phạt đền thành công
  • Kucka Phạt đền hỏng
  • Green Phạt đền thành công
  • Chakvetadze Phạt đền hỏng
3–4
  • Phạt đền hỏng Kunde
  • Phạt đền thành công Bouchalakis
  • Phạt đền thành công Masouras
  • Phạt đền thành công Pipa
  • Phạt đền thành công Valbuena
Khán giả: 18.133[12]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Tổng tỷ số 3–3. Olympiacos thắng 4–3 trên chấm luân lưu.


Maribor Slovenia0–2Phần Lan HJK
Chi tiết
  • Browne  47'
  • Radulović  64'
Sân vận động Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 6.000[13]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
HJK Phần Lan1–0Slovenia Maribor
  • Hostikka  54'
Chi tiết
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 6.487[14]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

HJK thắng với tổng tỷ số 3–0.

Nhóm chính

AEK Larnaca Cộng hòa Síp2–1Serbia Partizan
  • García  34'
  • Miličević  70'
Chi tiết
  • Menig  18'
Sân vận động AEK – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 4.250[15]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Partizan Serbia2–2Cộng hòa Síp AEK Larnaca
  • Gomes  24'54'
Chi tiết
  • Gyurcsó  51'
  • Faraj  57'
Sân vận động Partizan, Belgrade
Khán giả: 10.802[16]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)

AEK Larnaca thắng với tổng tỷ số 4–3.


Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ3–0Cộng hòa Séc Slovácko
  • Mor  17'
  • Lincoln  45+2'81'
Chi tiết
Khán giả: 35.536[17]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Slovácko Cộng hòa Séc1–1Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
Chi tiết
  • Dursun  56'
Sân vận động bóng đá thành phố Miroslav Valenta, Uherské Hradiště
Khán giả: 6.520[18]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)

Fenerbahçe thắng với tổng tỷ số 4–1.

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 20 đội thi đấu ở vòng play-off. Các đội được xếp hạt giống vào bốn "nhóm ưu tiên":

  • Ưu tiên 1: 6 đội từ hiệp hội thứ hạng cao hơn tham dự vòng đấu này
  • Ưu tiên 2: 6 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2022–23 (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm
  • Ưu tiên 3: 5 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm
  • Ưu tiên 4: Đội còn lại tham dự vòng đấu này và 2 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm

Quy trình bốc thăm được tiến hành như sau:

  1. Ba đội từ nhóm Ưu tiên 1 được xếp cặp với ba đội ở nhóm Ưu tiên 4.
  2. Ba đội còn lại ở nhóm Ưu tiên 1 sau đó được xếp cặp với các đội từ nhóm Ưu tiên 3.
  3. Hai đội còn lại ở nhóm Ưu tiên 3 sau đó được xếp cặp với các đội từ nhóm Ưu tiên 2.
  4. Bốn quả bóng còn lại ở nhóm Ưu tiên 2 sau đó được bốc thăm lần lượt để hoàn tất cặp đấu thứ 9 và thứ 10 (bốc thăm mở).

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Ưu tiên 4
  • Cộng hòa Síp Omonia
  • Cộng hòa Síp AEK Larnaca
  • Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe

Tóm tắt

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Dnipro-1 Ukraina 1–5 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 1–2 0–3
Gent Bỉ 0–4 Cộng hòa Síp Omonia 0–2 0–2
Austria Wien Áo 1–6 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 0–2 1–4
Zürich Thụy Sĩ 3–1 Scotland Heart of Midlothian 2–1 1–0
HJK Phần Lan 2–1 Đan Mạch Silkeborg 1–0 1–1
Malmö FF Thụy Điển 5–1 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 3–1 2–0
Ferencváros Hungary 4–1 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 4–0 0–1
Apollon Limassol Cộng hòa Síp 2–2 (1–3 p) Hy Lạp Olympiacos 1–1 1–1 (s.h.p.)
Pyunik Armenia 0–0 (2–3 p) Moldova Sheriff Tiraspol 0–0 0–0 (s.h.p.)
Ludogorets Razgrad Bulgaria 4–3 Litva Žalgiris 1–0 3–3 (s.h.p.)

Các trận đấu

Dnipro-1 Ukraina1–2Cộng hòa Síp AEK Larnaca
  • Svatok  90'
Chi tiết
  • Altman  16'
  • Miličević  29'
Sân vận động bóng đá Košická, Košice, Slovakia[note 1]
Khán giả: 3.450[20]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Gent Bỉ0–2Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
  • Charalambous  19'
  • Barker  76'
Sân vận động Ghelamco, Ghent
Khán giả: 10.496[21]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Austria Wien Áo0–2Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
Chi tiết
  • King  8'
  • Dursun  89'
Sân vận động Franz Horr, Viên
Khán giả: 14.000[22]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Zürich Thụy Sĩ2–1Scotland Heart of Midlothian
  • Guerrero  32'
  • Džemaili  34'
Chi tiết
  • Shankland  22' (ph.đ.)
Sân vận động Kybunpark, St. Gallen[note 2]
Khán giả: 7.958[24]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

HJK Phần Lan1–0Đan Mạch Silkeborg
  • Browne  79'
Chi tiết
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 8.237[25]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)

Malmö FF Thụy Điển3–1Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor
  • Zeidan  18'
  • Christiansen  37'
  • Moisander  68'
Chi tiết
  • James  30'
Sân vận động Eleda, Malmö
Khán giả: 12.167[26]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Ferencváros Hungary4–0Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
  • Auzqui  13'
  • Traoré  35'48'
  • Ćivić  90+3'
Chi tiết
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 15.239[27]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Apollon Limassol Cộng hòa Síp1–1Hy Lạp Olympiacos
  • Janga  18'
Chi tiết
Khán giả: 10.479[28]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)

Pyunik Armenia0–0Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Khán giả: 9.000[29]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Ludogorets Razgrad Bulgaria1–0Litva Žalgiris
  • Tatomirović  2' (l.n.)
Chi tiết
Sân vận động Ludogorets, Razgrad
Khán giả: 4.951[30]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Ghi chú

  1. ^ Do cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[19]
  2. ^ Zürich thi đấu trận đấu sân nhà vòng play-off tại Sân vận động Kybunpark ở St. Gallen thay vì sân vận động thường xuyên của họ, Sân vận động LetzigrundZürich, nơi tổ chức buổi hòa nhạc.[23]

Tham khảo

  1. ^ a b “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (51/2021). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “Malmö FF vs. F91 Dudelange” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “F91 Dudelange vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “Shamrock Rovers vs. Shkupi” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “Shkupi vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ “Linfield vs. Zürich” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  10. ^ “Zürich vs. Linfield” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ “Olympiacos vs. Slovan Bratislava” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “Slovan Bratislava vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  13. ^ “Maribor vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “HJK vs. Maribor” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  15. ^ “AEK Larnaca vs. Partizan” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  16. ^ “Partizan vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  17. ^ “Fenerbahçe vs. Slovácko” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  18. ^ “Slovácko vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  19. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ “Dnipro-1 vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  21. ^ “Gent vs. Omonia” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  22. ^ “Austria Wien vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  23. ^ Pilcher, Ross (11 tháng 8 năm 2022). “Hearts to face Zurich in the Europa League playoffs after Donis Avdijaj dumps out Linfield”. Daily Record. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
  24. ^ “Zürich vs. Heart of Midlothian” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  25. ^ “HJK vs. Silkeborg” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  26. ^ “Malmö FF vs. Sivasspor” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  27. ^ “Ferencváros vs. Shamrock Rovers” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  28. ^ “Apollon Limassol vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  29. ^ “Pyunik vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  30. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Žalgiris” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.