Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 51

2015 South Korean film and television awards ceremonyBản mẫu:SHORTDESC:2015 South Korean film and television awards ceremony
Baeksang Arts Awards lần thứ 51
Ngày26 tháng 5, 2015
Quốc giaHàn Quốc
Dẫn chương trìnhShin Dong-yup
Kim Ah-joong
Joo Won
Organised byIlgan Sports
Truyền hình
KênhJTBC
Kết quả
Grand Prize – FilmChoi Min-sik (actor) – The Admiral: Roaring Currents
Grand Prize – TVNa Young-seok (director) – Three Meals a Day
< 50th Baeksang Arts Awards 52nd >

Lễ trao giải Baeksang Arts Awards lần thứ 51 (Tiếng Hàn제51회 백상예술대상) được tổ chức tại Grand Peace Hall của Đại học Kyung Hee ở Seoul vào ngày 26 tháng 5 năm 2015. Nó được phát sóng trực tiếp trên JTBC và do Shin Dong-yup, Kim Ah-joong và Joo Won dẫn dắt. Được tổ chức bởi Ilgan Sports, đây là lễ trao giải duy nhất của Hàn Quốc công nhận sự xuất sắc trong cả điện ảnh và truyền hình.[1][2][3]

Chiến thắng và đề cử

  • Người chiến thắng được liệt kê đầu tiên và được đánh dấu bằng chữ in đậm.[4][5][6][7][8][9]

Phim điện ảnh

Grand Prize
Best Film
Best Director
  • Kim Seong-hun – A Hard Day
    • Hong Sang-soo – Hill of Freedom
    • Im Kwon-taek – Revivre
    • Yoon Je-kyoon – Ode to My Father
    • Zhang Lu – Gyeongju
Best New Director
Best Screenplay
  • July Jung – A Girl at My Door
    • Hong Seok-jae – Socialphobia
    • Jin Mo-young – My Love, Don't Cross That River
    • Lee Byeong-heon – Twenty
    • Lee Su-jin – Han Gong-ju
  • Kim Kyung-chan – Cart
    • Kim Seong-hun – A Hard Day
    • Lee Chun-hyeong – Whistle Blower
    • Lee Su-jin – Han Gong-ju
    • Shim Sung-bo, Bong Joon-ho – Haemoo
Best Actor
Best Actress
  • Lee Sun-kyun – A Hard Day
  • Cho Jin-woong – A Hard Day
  • Yum Jung-ah – Cart
    • Bae Doona – A Girl at My Door
    • Kim Sae-ron – A Girl at My Door
    • Shin Min-a – Gyeongju
    • Son Ye-jin – The Pirates
Best Supporting Actor
Best Supporting Actress
  • Yoo Hae-jin – The Pirates
    • Lee Geung-young – Whistle Blower
    • Park Sung-woong – The Deal
    • Song Sae-byeok – A Girl at My Door
    • Yoo Yeon-seok – Thợ may hoàng gia
  • Kim Ho-jung – Revivre
    • Han Ye-ri – Haemoo
    • Jo Yeo-jeong – Obsessed
    • Lee Jung-hyun – Đại thủy chiến
    • Moon Jung-hee – Cart
Best New Actor
Best New Actress
Most Popular Actor
Most Popular Actress

Phim truyền hình

Grand Prize
Best Drama
  • Na Young-seok (đạo diễn) – Three Meals a Day
Best Entertainment Program
Best Educational Show
  • Food Odyssey
    • Family Shock
    • Revolt of the Climate
    • World Theme Travel
    • Special: Life Crossing
Best Director
Best Screenplay
Best Actor
Best Actress
Best New Actor
Best New Actress
  • Go Ah-sung – Thế giới tin đồn
    • Baek Ji-yeon – Thế giới tin đồn
    • Han SunhwaRosy Lovers
    • Kim Seul-giDiscovery of Love
    • Nam Ji-hyun – What Happens to My Family?
Most Popular Actor
Most Popular Actress
Best Male Variety Performer
Best Female Variety Performer
  • Lee Guk-joo – Roommate - Season 2, Comedy Big League

Giải thưởng đặc biệt

Awards Recipient
InStyle Fashion Award Lee Jung-jae, Shin Min-a[12]
iQIYI Global Star Award Lee Min-ho, Park Shin-hye

Tham khảo

  1. ^ Jeong, Si-woo (27 tháng 5 năm 2015). [백상예술대상] 도대체 최민식이란 배우는. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 27 tháng Năm năm 2015.
  2. ^ Jang, Seo-yoon (27 tháng 5 năm 2015). “백상예술대상, 비지상파 채널 약진·나영석 PD 대상 '이변'”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 27 tháng Năm năm 2015.
  3. ^ Pyo, Jae-min (27 tháng 4 năm 2015). “[단독] 신동엽·김아중·주원, 백상예술대상 MC 전격 발탁”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập 1 Tháng hai năm 2021 – qua Naver.
  4. ^ “51st Baeksang Awards – Winners List”. Beatus Corner. 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Năm năm 2015. Truy cập 27 tháng Năm năm 2015.
  5. ^ Lee, Hoo-nam; Kim, Hyung-eun (28 tháng 5 năm 2015). “Baeksang honors new, veteran stars”. Korea JoongAng Daily. Truy cập 28 tháng Năm năm 2015.
  6. ^ Conran, Pierce (27 tháng 5 năm 2015). “CHOI Min-sik and REVIVRE Triumph at 51st Paeksang Arts Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập 27 tháng Năm năm 2015.
  7. ^ Yoon, Sarah (27 tháng 5 năm 2015). “Lee Min-ho, Park Shin-hye win Paeksang awards”. The Korea Herald. Truy cập 28 tháng Năm năm 2015.
  8. ^ Yoon, Sarah (27 tháng 5 năm 2015). “Lee Min-ho, Park Shin-hye, Lee Jong-suk win Most Popular awards”. K-pop Herald. Truy cập 28 tháng Năm năm 2015.
  9. ^ Hong, Grace Danbi (27 tháng 5 năm 2015). “Noteworthy Comments from the 51st Paeksang Arts Awards”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Năm năm 2015. Truy cập 10 Tháng sáu năm 2015.
  10. ^ “2015 List of nominees”. Baeksang Arts Awards (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 28 Tháng tư năm 2015. Truy cập 25 Tháng tư năm 2015.
  11. ^ Yeo, Su-jeong (24 tháng 4 năm 2015). “51회 백상예술대상, 영화-드라마-예능 쟁쟁한 후보…치열한 대결 예고”. MBN. Truy cập 1 Tháng hai năm 2021 – qua Naver.
  12. ^ Yoon, Sarah (27 tháng 5 năm 2015). “Korea's 'most stylish actress' Shin Min-a disappoints at awards gala”. K-pop Herald. Truy cập 28 tháng Năm năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Triều Tiên)
  • “51st Baeksang Arts Awards Winners”.