Kim Dae-myung

Kim Dae-myung
Sinh16 tháng 12, 1980 (43 tuổi)
Hàn Quốc
Học vịĐại học Sungkyunkwan – Khoa diễn viên nhạc kịch, điện ảnh và sân khấu
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2006 – nay
Người đại diệnUnited Artists Agency
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김대명
Hanja
金大明
Romaja quốc ngữGim Dae-myeong
McCune–ReischauerKim Tae-myŏng
Hán-ViệtKim Đại Minh

Kim Dae-myung (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1980), là một diễn viên Hàn Quốc. Anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình trên sân khấu nhạc kịch, sau đó nổi tiếng nhờ tham gia phim truyền hình: Mùi đời: Cuộc sống không trọn vẹn (2014).[1][2][3][4][5]

Các tác phẩm đã tham gia

Phim điện ảnh

Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
2006 Puzzle
2010 The Lost Thing Phim ngắn
Blue Ocean Phim ngắn
2012 All Bark No Bite Doo-chang
2013 The Terror Live Park Shin-woo Giọng nói
2014 Broken Yang Tae-seop
The Target Jang Gyu-ho
The Fatal Encounter Kang Yong-hwi
Tazza: The Hidden Card Chủ tiệm Billiards
My Dictator Diễn viên kịch
2015 Vẻ đẹp đích thực [6] Woo-jin
The Exclusive: Beat The Evil's Tatoo Han Seung-woo
Inside Men Phóng viên Goh
2016 Pandora [7] Gil-seop
Canola Huấn luyện viên thể dục Cameo
The Last Princess Kim Bong-guk Cameo
2017 Bluebeard Sung-geun
2018 Golden Slumber Jang Dong-gyu
The Drug King Lee Doo-hwan
Năm 2020 Kỳ nghỉ nhớ đời Hwang Man-cheol
Stone Skipping Seok-goo

Phim truyền hình

Năm Tiêu đề Vai diễn Mạng
2014 Mùi đời: Cuộc sống không trọn vẹn Kim Dong-shik tvN
2015 Phim truyền hình đặc biệt Red Moon Trang Hiến Thế tử KBS2
2016 The Sound of Your Heart Jo Joon KBS2
2020 – nay Những bác sĩ tài hoa Yang Seok-hyung tvN

Video âm nhạc

Năm Tên bài hát Họa sĩ
2015 "Think of You" Youngjun ( Brown Eyed Soul )

Sân khấu

Năm Tiêu đề Vai diễn
2007 Come to the Ghost House Nhà sản xuất
Kang Taek-gu
Pisces Man Kim Jin-man
2008 Subway Line 1 Ttang-soe
Kang Full's Babo Seung-ryong
2009 The Zoo Story Peter
Assassins John Hinckley Jr.
2011 한놈 두놈 삑구타고 Lee Nak-joong

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả
2015 51st Paeksang Arts Awards Diễn viên mới xuất sắc nhất (TV) Mùi đời: Cuộc sống không trọn vẹn Đề cử
8th Korea Drama Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
4th APAN Star Awards Diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
2016 15th KBS Entertainment Awards[8] Hot Issue Variety Award The Sound of Your Heart Đoạt giải
2017 1st The Seoul Awards Diễn viên phụ xuất sắc nhất (Film) Bluebeard (2017) Đề cử
26th Buil Film Awards Diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
38th Blue Dragon Film Awards Đề cử
2018 23rd Chunsa Film Art Awards[9] Đề cử

Tham khảo

  1. ^ “Kim Dae-myeong in Incomplete Life”. Hancinema. 7 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Yoon, Ji-soo (26 tháng 11 năm 2014). “Misaeng actor Kim Dae-myung hams it up for cameras”. K-pop Herald. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ Misaeng Im Si Wan Saves Kim Dae Myung From Celebrating Birthday Alone”. Soompi. 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ Son, Angela (13 tháng 1 năm 2015). “Misaeng Kim Dae Myung talks about student loans”. KDramaStars. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ Kim, Dong-joo. “Kim Dae Myung reveals a photo that he took with Girls' Generation's Sunny”. StarN News. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.[liên kết hỏng]
  6. ^ Na, Won-jung (5 tháng 11 năm 2014). “20 Actors Cast for One Single Lead Character for BEAUTY INSIDE”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Kim Nam Gil, Kim Myung Min, Kim Dae Myung, and More Cast for Film Pandora”. Soompi. 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ “[KBS 연예대상]'마음의 소리' 이광수·정소민, 베스트 커플상”. Star News (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ “제23회 춘사영화제 5월18일 개최..홍상수·김민희 참석하나”. Newsen (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Kim Dae-myung trên HanCinema Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Kim Dae-myung tại Korean Movie Database
  • Kim Dae-myung trên IMDb
  • Kim Dae-myung tại Prain TPC
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata