Giải BAFTA lần thứ 47

Giải BAFTA lần thứ 47
Ngày15 tháng 4 năm 1994
Địa điểmTheatre Royal, Drury Lane
Chủ trì bởiGriff Rhys Jones
Nhà sản xuấtRock Oldham
Đạo diễnRoyston Mayoh
Điểm nhấn
Phim điện ảnh hay nhấtBản danh sách của Schindler
Phim điện ảnh Anh Quốc hay nhấtShadowlands
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtAnthony Hopkins
The Remains of the Day
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtHolly Hunter
The Piano
Nhiều giải thưởng nhấtBản danh sách của Schindler (7)
Nhiều đề cử nhấtBản danh sách của Schindler (13)

Giải BAFTA lần thứ 47 được trao bởi Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc năm 1994 để tôn vinh những bộ phim xuất sắc nhất năm 1993.

Bản danh sách của Schindler của Steven Spielberg đoạt giải Phim hay nhất. Shadowlands đoạt giải Phim Anh hay nhất năm 1993. Bản danh sách của Schindler cũng đoạt giải cho Đạo diễn (Spielberg), Nam diễn viên phụ (Ralph Fiennes), Kịch bản chuyển thể, Quay phim, Nhạc phim và Dựng phim xuất sắc nhất. Anthony Hopkins giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Shadowlands) còn Holly Hunter đoạt giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhờ vai diễn trong The Piano. The Age of Innocence đoạt giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất (Miriam Margolyes).

Chiến thắng và đề cử

Steven Spielberg, Đạo diễn xuất sắc nhất
Anthony Hopkins, Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Holly Hunter, Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Ralph Fiennes, Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Miriam Margolyes, Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Janusz Kamiński, Quay phim xuất sắc nhất
John Williams, Nhạc phim hay nhất

Bản danh sách của SchindlerSteven Spielberg, Gerald R. Molen và Branko Lustig

Steven SpielbergBản danh sách của Schindler

Anthony HopkinsThe Remains of the Day vai James Stevens

Holly HunterThe Piano vai Ada McGrath

  • Debra WingerShadowlands vai Joy Davidman
  • Emma ThompsonThe Remains of the Day vai Sarah Kenton
  • Miranda Richardson – Tom & Viv vai Vivienne Haigh-Wood Eliot

Ralph FiennesBản danh sách của Schindler vai Amon Göth

Miriam Margolyes – The Age of Innocence vai Mingott

Groundhog Day – Danny Rubin và Harold Ramis

Kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất

Bản danh sách của Schindler – Steven Zaillian

  • In the Name of the Father – Terry George và Jim Sheridan
  • The Remains of the Day – Ruth Prawer Jhabvala
  • Scent of a Woman – Bo Goldman
  • Shadowlands – William Nicholson
Quay phim xuất sắc nhất

Bản danh sách của Schindler – Janusz Kamiński

  • The Age of Innocence – Michael Ballhaus
  • The Piano – Stuart Dryburgh
  • The Remains of the Day – Tony Pierce-Roberts
Thiết kế phục trang xuất sắc nhất

The Piano – Janet Patterson

Bản danh sách của Schindler – Michael Kahn

  • The Fugitive – Dennis Virkler, David Finfer, Dean Goodhill, Don Brochu, Richard Nord và Dov Hoeing
  • In the Line of Fire – Anne V. Coates
  • The Piano – Veronika Jenet
Hóa trang và làm tóc xuất sắc nhất

Orlando – Morag Ross

  • Addams Family Values – Kevin Haney, Katherine James, Fred Blau và Fern Buchner
  • Bram Stoker's Dracula – Greg Cannom, Michèle Burke và Matthew W. Mungle
  • Bản danh sách của Schindler – Christina Smith, Matthew W. Mungle, Waldemar Pokromski và Pauline Heys
Nhạc phim hay nhất

Bản danh sách của SchindlerJohn Williams

Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất

The Piano – Andrew McAlpine

Âm thanh xuất sắc nhất

The Fugitive – John Leveque, Bruce Stambler, Becky Sullivan, Scott D. Smith, Donald O. Mitchell, Michael Herbick và Frank A. Montaño

Hiệu ứng hình ảnh đặc biệt xuất sắc nhất

Công viên kỷ Jura – Dennis Muren, Stan Winston, Phil Tippett và Michael Lantieri

  • Aladdin – Don Paul và Steve Goldberg
  • Bram Stoker's Dracula – Roman Coppola, Gary Gutierrez, Michael Lantieri và Gene Warren Jr.
  • The Fugitive – William Mesa và Roy Arbogast

ShadowlandsRichard Attenborough và Brian Eastman

  • Naked – Simon Channing Williams và Mike Leigh
  • Raining Stones – Sally Hibbin và Ken Loach
  • Tom & Viv – Marc Samuelson, Harvey Kass, Peter Samuelson và Brian Gilbert

Bá Vương biệt cơ – Hsu Feng và Trần Khải Ca

  • A Heart in Winter – Jean-Louis Livi, Philippe Carcassonne và Claude Sautet
  • Đông Dương – Eric Heumann và Régis Wargnier
  • Like Water for Chocolate – Alfonso Arau
Phim hoạt hình ngắn hay nhất

The Wrong Trousers – Chris Moll và Nick Park

  • Bob's Birthday – David Fine và Alison Snowden
  • Britannia – David Parker và Joanna Quinn
  • The Village – Pam Dennis và Mark Baker
Phim ngắn hay nhất

Franz Kafka's It's a Wonderful Life – Ruth Kenley-Letts và Peter Capaldi

  • One Night Stand – Georgia Masters và Bill Britten
  • A Small Deposit – Paul Holmes và Eleanor Yule
  • Syrup – Anita Overland và Paul Unwin

Thống kê

Phim nhận nhiều đề cử
Số lượng Phim
13 Bản danh sách của Schindler
10 The Piano
6 The Remains of the Day
Shadowlands
4 The Age of Innocence
Bram Stoker's Dracula
The Fugitive
3 In the Line of Fire
2 Aladdin
In the Name of the Father
Công viên kỷ Jura
Orlando
Sleepless in Seattle
Tom & Viv
Phim nhận nhiều giải
Số lượng Phim
7 Bản danh sách của Schindler
3 The Piano

Xem thêm

  • Giải Oscar lần thứ 66
  • Giải Quả cầu vàng lần thứ 51
  • Giải Sao Thổ lần thứ 20
  • Giải César lần thứ 19
  • Giải Mâm xôi vàng lần thứ 14
  • Giải Tinh thần độc lập lần thứ 9

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Giải thưởng
hiện hành
Hạng mục đặc biệt
  • Giải Liên đoàn
  • Giải đóng góp nổi bật cho điện ảnh Anh Quốc
Giải cũ
Lễ trao giải