Eudyptula minor

Eudyptula minor
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Sphenisciformes
Họ (familia)Spheniscidae
Chi (genus)Eudyptula
Loài (species)E. minor
Danh pháp hai phần
Eudyptula minor
(J.R.Forster, 1781)

Chim cánh cụt nhỏ (danh pháp hai phần: Eudyptula minor) là loài chim cánh cụt nhỏ nhất. Loài chim cánh cụt này phát triển tới chiều cao trung bình 33 cm (13 in) và chiều dài 43 cm (17 in), mặc dù các phép đo cụ thể khác nhau tùy theo phân loài.[2][3] Chúng được tìm thấy trên bờ biển phía nam của Úc và New Zealand, với một số lần ghi nhận tại Chile. Tại Úc, chúng cũng được gọi là chim cánh cụt tiên bởi vì kích thước nhỏ bé của chúng. Tại New Zealand, chúng cũng được gọi là chim cánh cụt nhỏ xanh, hay chỉ chim cánh cụt xanh, do bộ lông màu đá phiến xanh của chúng, chúng được gọi là Kororā trong tiếng Māori.

Tham khảo

  1. ^ BirdLife International (2012). “Eudyptula minor”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Grabski, Valerie (2009). “Little Penguin - Penguin Project”. Penguin Sentinels/University of Washington. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ Dann, Peter. “Penguins: Little (Blue) Penguins - Eudyptula minor”. International Penguin Conservation Work Group. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
Chi
Aptenodytes (chim cánh cụt lớn)
Pygoscelis (chim cánh cụt đuôi chổi)
Eudyptula (chim cánh cụt nhỏ)
Spheniscus
Megadyptes
Eudyptes (chim cánh cụt mào)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s