Chung kết cúp Nhà Vua Tây Ban Nha 2018

Chung kết cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2018
Sân Wanda Metropolitano tại Madrid tổ chức trận chung kết
Sự kiệnCúp Nhà vua Tây Ban Nha 2017–18
Sevilla Barcelona
0 5
Ngày21 tháng 4 năm 2018 (2018-04-21)
Địa điểmWanda Metropolitano, Madrid
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Andrés Iniesta (Barcelona)[1]
Trọng tàiJesús Gil Manzano[2]
← 2017
2019 →

Chung kết cúp Nhà vua Tây Ban Nha là một trận đấu bóng đá diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 2018 để quyết định nhà vô địch của cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2017–18, mùa bóng thứ 116 của cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Trận đấu là cuộc so tài giữa Sevilla và Barcelona tại sân vận động Wanda Metropolitano ở thành phố Madrid. Barcelona đã giành chiến thắng chung cuộc 5-0 để đoạt chức vô địch lần thứ 4 liên tiếp và lần thứ 30 trong lịch sử đội bóng.[3]

Đường tới chung kết

Sevilla Vòng Barcelona
Đối thủ Kết quả Tỉ số Đối thủ Kết quả Tỉ số
Cartagena 7–0 3–0 sân khách; 4–0 sân nhà Vòng 32 đội Murcia 8–0 3–0 sân khách; 5–0 sân nhà
Cádiz 4–1 2–0 sân khách; 2–1 sân nhà Vòng 16 đội Celta Vigo 6–1 1–1 sân khách; 5–0 sân nhà
Atlético Madrid 5–2 2–1 sân khách; 3–1 sân nhà Tứ kết Espanyol 2–1 0–1 sân khách; 2–0 sân nhà
Leganés 3–1 1–1 sân khách; 2–0 sân nhà Bán kết Valencia 3–0 1–0 sân nhà; 2–0 sân khách

Kết quả chi tiết

Sevilla0–5Barcelona
Chi tiết
Trọng tài: Jesús Gil Manzano
Sevilla
Barcelona
GK 13 Tây Ban Nha David Soria
RB 16 Tây Ban Nha Jesús Navas
CB 25 Argentina Gabriel Mercado Thẻ vàng 34'
CB 5 Pháp Clément Lenglet
LB 18 Tây Ban Nha Sergio Escudero (c) Thẻ vàng 38'
CM 15 Pháp Steven Nzonzi
CM 10 Argentina Éver Banega
RW 17 Tây Ban Nha Pablo Sarabia Thay ra sau 82 phút 82'
AM 22 Ý Franco Vázquez Thẻ vàng 74' Thay ra sau 86 phút 86'
LW 11 Argentina Joaquín Correa Thay ra sau 46 phút 46'
CF 20 Colombia Luis Muriel
Dự bị:
GK 1 Tây Ban Nha Sergio Rico
DF 3 México Miguel Layún Vào sân sau 82 phút 82'
DF 6 Bồ Đào Nha Daniel Carriço
MF 14 Argentina Guido Pizarro
FW 9 Pháp Wissam Ben Yedder
FW 23 Tây Ban Nha Sandro Ramírez Vào sân sau 46 phút 46'
FW 24 Tây Ban Nha Nolito Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Ý Vincenzo Montella
GK 13 Hà Lan Jasper Cillessen
RB 20 Tây Ban Nha Sergi Roberto
CB 3 Tây Ban Nha Gerard Piqué
CB 23 Pháp Samuel Umtiti
LB 18 Tây Ban Nha Jordi Alba
RM 14 Brasil Philippe Coutinho Thay ra sau 82 phút 82'
CM 4 Croatia Ivan Rakitić
CM 5 Tây Ban Nha Sergio Busquets Thẻ vàng 74' Thay ra sau 76 phút 76'
LM 8 Tây Ban Nha Andrés Iniesta (c) Thẻ vàng 67' Thay ra sau 88 phút 88'
CF 10 Argentina Lionel Messi
CF 9 Uruguay Luis Suárez
Dự bị:
GK 1 Đức Marc-André ter Stegen
DF 2 Bồ Đào Nha Nélson Semedo
DF 25 Bỉ Thomas Vermaelen
MF 6 Tây Ban Nha Denis Suárez Vào sân sau 88 phút 88'
MF 15 Brasil Paulinho Vào sân sau 76 phút 76'
FW 11 Pháp Ousmane Dembélé Vào sân sau 82 phút 82'
FW 17 Tây Ban Nha Paco Alcácer
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Ernesto Valverde

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrés Iniesta (Barcelona)[1]

Trợ lý trọng tài:[2]
Ángel Nevado Rodríguez
Juan Carlos Yuste Jiménez
Trọng tài thứ tư:[2]
Carlos del Cerro Grande
Trợ lý trọng tài dự bị:[2]
Roberto Alonso Fernández

Luật

  • 90 phút (chính thức).
  • 30 phút hiệp phụ nếu tỷ số hòa trong thời gian thi đấu chính thức.
  • Đá luân lưu 11m nếu hòa trong cả thời gian thi đấu chính thức và hiệp phụ.
  • 7 cầu thủ trên ghế dự bị.
  • 3 quyền thay thế.

Tham khảo

  1. ^ a b “Sevilla 0–5 Barcelona”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 21 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ a b c d “Gil Manzano, el árbitro de la final de Copa entre Barça y Sevilla” [Gil Manzano, the referee of the Copa final between Barça and Sevilla]. lavanguardia.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). La Vanguardia. ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ "Gã khổng lồ" Barcelona vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Đời sống Pháp luật
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1928–29
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1944–45
  • 1946
  • 1947
  • 1947–48
  • 1948–49
  • 1949–50
  • 1951
  • 1952
  • 1952–53
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1969
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
Chung kết
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913 (FEF & UECF)
  • 1914
  • 1915
  • 1916
  • 1917
  • 1918
  • 1919
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Liên quan
  • Copa de la Coronación (chung kết)
  • Copa de la España Libre
  • Regional Championship: (Aragón
  • Asturias
  • Baleares
  • Canary Islands
  • Cantabria
  • Castilla-León
  • Centro
  • Catalonia
  • Extremadura
  • Galicia
  • Guipuzkoa
  • Levante
  • Norte/Vizcaya
  • Norte de África
  • Sur)
Lịch sử

Bản mẫu:Bóng đá Tây Ban Nha 2017–18

  • Cổng thông tin Bóng đá
  • Cổng thông tin Tây Ban Nha