Cúp AFC 2016

AFC Cup 2016
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
11–15 tháng 8 năm 2015
Vòng chung kết:
9 tháng 2 – 5 tháng 11 năm 2016
Số độiVòng chung kết: 36
Tổng: 40 (từ 23 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchIraq Al-Quwa Al-Jawiya (lần thứ 1)
Á quânẤn Độ Bengaluru FC
Thống kê giải đấu
Số trận đấu127
Số bàn thắng361 (2,84 bàn/trận)
Số khán giả394.183 (3.104 khán giả/trận)
Vua phá lướiIraq Hammadi Ahmad (16 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iraq Hammadi Ahmad
Đội đoạt giải
phong cách
Ấn Độ Bengaluru FC
2015
2017

AFC Cup 2016 là phiên bản thứ 13 của AFC Cup, giải đấu cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC).[1]

Al-Quwa Al-Jawiya đánh bại Bengaluru FC trong trận chung kết để giành danh hiệu AFC Cup đầu tiên trong lịch sử, trở thành đội bóng Iraq đầu tiên vô địch giải đấu.[2] Johor Darul Ta'zim là đương kim vô địch, nhưng thất bại trong việc bảo vệ chức vô địch khi thua Bengaluru FC ở bán kết.

Phân bổ đội của các hiệp hội

Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất thay đổi các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC vào ngày 25 tháng 1 năm 2014,[3] được phê chuẩn bởi Ủy ban điều hành AFC vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[4] 46 hiệp hội thành viên của AFC (ngoại trừ Quần đảo Bắc Mariana) được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2015 và 2016 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng năm 2014:[5]

  • Các hiệp hội được chia làm hai khu vực Tây và Đông Á, với 23 hiệp hội ở mỗi khu vực:
    • Khu vực Tây Á bao gồm các hiệp hội đến từ Tây Á, Trung Á, Nam Á, ngoại trừ Ấn Độ và Maldives.
    • Khu vực Đông Á bao gồm các hiệp hội đến từ ASEAN và Đông Á, cộng thêm Ấn Độ và Maldives.
  • Ở mỗi khu vực, có tổng cộng 12 suất vào thẳng vòng bảng, và 4 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • Tất cả các hiệp hội không có suất vào vòng bảng AFC Champions League đều đủ điều kiện dự AFC Cup.
  • Các hiệp hội xếp hạng 7-16 của mỗi khu vực có ít nhất một suất vào vòng bảng (bao gồm đội thua vòng loại AFC Champions League), trong khi các hiệp hội còn lại chỉ có một suất vào vong loại:
    • Các hiệp hội xếp hạng 7-8 có hai suất vào vòng bảng.
    • Các hiệp hội xếp hạng 9-12 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại (ở vòng play-off).
    • Các hiệp hội xếp hạng 13-16 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại (ở vòng sơ loại).
    • Các hiệp hội xếp hạng 17 trở đi có một suất vào vòng loại (ở vòng sơ loại).

Ủy ban thi đấu AFC đã hoàn tất việc phân bổ vị trí cho các phiên bản AFC Cup 2015 và 2016 dựa trên các tiêu chí, bao gồm bảng xếp hạng hiệp hội của AFC và việc thực hiện các quy định cấp phép câu lạc bộ, vào ngày 28 tháng 11 năm 2014.[6][7][8]

Bảng sau đây cho thấy phân bổ vị trí cho AFC Cup 2016, được điều chỉnh tương ứng do một số vị trí không được sử dụng.

Participation for 2016 AFC Cup[9]
Participating
Not participating
Tây Á
Xếp hạng Hiệp hội
thành viên
Điểm[5] Slots
Vòng loại
ACL
Vòng
bảng
Vòng
play-off
Vòng
sơ loại
6 10 Iraq Iraq[A] 47.106 0 2 0 0
7 11 Kuwait Kuwait[B] 45.423 0 0 0 0
8 12 Jordan Jordan 44.309 1 1 0 0
9 14 Oman Oman[C] 30.586 0 2 0 0
10 16 Bahrain Bahrain[D] 25.547 0 1 1 0
11 17 Liban Li băng[D] 25.043 0 1 1 0
12 19 Syria Syria[D] 22.883 0 1 1 0
13 25 Nhà nước Palestine Palestine[E] 15.911 0 1 1 0
14 28 Tajikistan Tajikistan[E] 11.761 0 1 1 0
15 29 Afghanistan Afghanistan[F] 11.464 0 0 0 0
16 30 Turkmenistan Turkmenistan[E] 10.554 0 1 1 0
17 32 Kyrgyzstan Kyrgyzstan[G] 8.761 0 0 1 1
18 35 Yemen Yemen[H] 5.249 0 0 0 0
19 36 Sri Lanka Sri Lanka[H] 4.071 0 0 0 0
20 38 Nepal Nepal[H] 3.268 0 0 0 0
21 39 Pakistan Pakistan 2.732 0 0 0 1
22 46 Bhutan Bhutan 0.000 0 0 0 1
Tổng 1 11 7 3
22

Đông Á
Xếp hạng Hiệp hội
thành viên
Điểm[5] Slots
Vòng loại
ACL
Vòng
bảng
Vòng
play-off
Vòng
sơ loại
7 18 Indonesia Indonesia[I] 25.004 0 0 0 0
8 20 Hồng Kông Hồng Kông 20.077 1 1 0 0
9 21 Myanmar Myanmar[J] 18.949 1 1 0 0
10 22 Malaysia Malaysia[J] 18.153 1 1 0 0
11 23 Ấn Độ Ấn Độ[J] 16.756 1 1 0 0
12 24 Singapore Singapore[J] 16.097 1 1 0 0
13 26 Maldives Maldives[K] 15.884 0 2 0 0
14 27 Philippines Philippines[K] 12.268 0 2 0 0
15 31 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên[L] 9.000 0 0 0 0
16 33 Lào Lào[M] 7.554 0 1 0 0
17 34 Guam Guam[N] 5.946 0 0 0 0
18 37 Bangladesh Bangladesh[O] 3.643 0 0 0 1
19 39 Đông Timor Đông Timor[N] 2.732 0 0 0 0
20 41 Ma Cao Ma Cao 2.625 0 0 0 1
21 42 Campuchia Cam-pu-chia[N] 2.464 0 0 0 0
22 43 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Hoa[N] 2.089 0 0 0 0
23 44 Mông Cổ Mông Cổ 1.554 0 0 0 1
24 45 Brunei Brunei[N] 0.804 0 0 0 0
Tổng 5 10 0 3
18

Ghi chú
  1. ^
    Iraq đã được trao quyền tham dự AFC Cup đặc biệt, vì họ không được phép tham dự AFC Champions League vì không đội nào của họ vượt qua các yêu cầu cấp phép của câu lạc bộ.
  2. ^
    Kuwait được phân bổ một suất vào vòng loại AFC Champions League và một suất vào vòng bảng, nhưng không được tham dự do hiệp hội bóng đá nước này chịu cấm vận của FIFA.
  3. ^
    Oman không được phân bổ suất tham dự AFC Champions League vì không đội nào của họ vượt qua các yêu cầu cấp phép của câu lạc bộ, vì vậy đội vô địch giải quốc nội của họ tự động lọt vào vòng bảng AFC Cup. Đại diện thứ hai của họ cũng tự động lọt vào vòng bảng thay vì vòng play-off do các vị trí không được sử dụng.
  4. ^ a b c
    Bahrain, Li Băng và Syria không được phân bổ suất tham dự AFC Champions League vì không đội nào của họ vượt qua các yêu cầu cấp phép của câu lạc bộ, vì vậy đội vô địch giải quốc nội của họ tự động lọt vào vòng bảng AFC Cup.
  5. ^ a b c
    Đại diện thứ hai của Palestine, Tajikistan và Turkmenistan lọt vào vòng play-off thay vì vòng sơ loại do các vị trí không được sử dụng.
  6. ^
    Afghanistan được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng sơ loại, nhưng không cử đội tham dự.
  7. ^
    Kyrgyzstan ban đầu chỉ có một suất vào vòng sơ loại, nhưng sau đó có thêm một suất vào vòng play-off.
  8. ^
    Yemen, Sri Lanka và Nepal được phân bổ một suất vào vòng sơ loại, nhưng không cử đội tham dự.
  9. ^
    Indonesia được phân bổ một suất vào vòng loại AFC Champions League và một suất vào vòng bảng, nhưng không được tham dự do hiệp hội bóng đá nước này chịu cấm vận của FIFA.
  10. ^ a b c d
    Đại diện thứ hai của Myanmar, Malaysia, Ấn Độ và Singapore tự động lọt vào vòng bảng thay vì vòng play-off do các vị trí không được sử dụng.
  11. ^ a b
    Đại diện thứ hai của Maldives và Philippines tự động lọt vào vòng bảng thay vì vòng sơ loại do các vị trí không được sử dụng.
  12. ^
    Triều Tiên được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng sơ loại, nhưng không cử đội tham dự.
  13. ^
    Lào được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng sơ loại, nhưng chỉ cử một đội tham dự vì Lao Toyota FC là đội bóng duy nhất của Lào đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  14. ^
    Guam, Đông Timor, Cam-pu-chia, Đài Bắc Trung Hoa và Brunei được phân bổ một suất vào vòng sơ loại, nhưng không cử đội tham dự.
  15. ^
    Bangladesh ban đầu ở khu vực Tây Á, nhưng được chuyển sang khu vực Đông Á do thiếu đội ở khu vực Đông Á.

Các đội tham dự

Có 40 đội từ 23 hiệp hội tham dự giải đấu.[9]

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL PR1: Đội thua vòng sơ loại 1 AFC Champions League
  • ACL PR2: Đội thua vòng sơ loại 2 AFC Champions League
  • ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2016 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Iraq Naft Al-Wasat (1st) Oman Al-Oruba (1st, CW) Syria Al-Jaish (1st)
Iraq Al-Quwa Al-Jawiya (2nd) Oman Fanja (2nd) Nhà nước Palestine Shabab Al-Dhahiriya (1st)
Jordan Al-Wehdat (1st, ACL PO) Bahrain Al-Muharraq (1st) Tajikistan Istiklol (1st, CW)
Jordan Al-Faisaly (CW) Liban Al-Ahed (1st) Turkmenistan Altyn Asyr (1st, CW)
Đông Á
Malaysia Johor Darul Ta'zimTH (1st, ACL PR2) Myanmar Ayeyawady United (CW) Singapore Tampines Rovers (2nd, ACL PR1)[Note SIN] Philippines Ceres (1st)
Hồng Kông Kiệt Chí (1st, ACL PR2) Malaysia Selangor (2nd) [Note MAS] Singapore Balestier Khalsa (4th) [Note SIN] Philippines Kaya (CW)
Hồng Kông Nam Hoa (PW) Ấn Độ Mohun Bagan (1st, ACL PR2) Maldives New Radiant (1st) Lào Lao Toyota FC (1st)
Myanmar Yangon United (1st, ACL PR2) Ấn Độ Bengaluru FC (CW) Maldives Maziya (CW)
Vòng play-off
Tây Á
Bahrain Al-Hidd (CW) Syria Al-Wahda (CW) Tajikistan Khujand (2nd) Kyrgyzstan Alay Osh (1st)
Liban Tripoli (CW) Nhà nước Palestine Ahli Al-Khaleel (CW) Turkmenistan Balkan (2nd)
Vòng sơ loại[10]
Kyrgyzstan Alga (3rd) Pakistan K-Electric (1st) Mông Cổ Khoromkhon (1st)
Bangladesh Sheikh Jamal Dhanmondi (1st) Ma Cao Benfica de Macau (1st) Bhutan Druk United (1st)
Ghi chú
  1. ^
    Malaysia (MAS): LionsXII, đội vô địch Malaysia FA Cup 2015, được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Singapore, do đó không thể đại diện Malaysia tham dự các giải đấu của AFC, suất của họ được đưa cho Selangor, đội á quân Malaysia Super League 2015.
  2. ^
    Singapore (SIN): Brunei DPMM, đội vô địch S.League 2015, là đội bóng đến từ Brunei, do đó không thể đại diện cho Singapore tham dự các giải đấu của AFC, vị trí của họ được thay thế bởi Tampines Rovers, đội á quân của giải. Ngoài ra, Albirex Niigata Singapore, đội vô địch Singapore Cup 2015 và hạng 3 của giải, là đội bóng vệ tinh của câu lạc bộ Nhật Bản Albirex Niigata, do đó không thể đại diện cho Singapore tham dự các giải đấu của AFC, vị trí của họ được thay thế bởi Balestier Khalsa, đội hạng 4 của giải.
Cúp AFC 2016 trên bản đồ Liên đoàn bóng đá châu Á
Naft Al-Wasat
Naft Al-Wasat
Al-Quwa Al-Jawiya
Al-Quwa Al-Jawiya
Jordan
Jordan
Các đội bóng Jordan: Al-Wehdat Al-Faisaly
Các đội bóng Jordan:
Al-Wehdat
Al-Faisaly
Al-Oruba
Al-Oruba
Fanja
Fanja
Al-Muharraq Al-Hidd (p)
Al-Muharraq
Al-Hidd (p)
Lebanon
Lebanon
Các đội bóng Li Băng: Al-Ahed Tripoli (p)
Các đội bóng Li Băng:
Al-Ahed
Tripoli (p)
Syria
Syria
Các đội bóng Syria: Al-Jaish Al-Wahda (p)
Các đội bóng Syria:
Al-Jaish
Al-Wahda (p)
Palestine
Palestine
Các đội bóng Palestine: Shabab Al-Dhahiriya Ahli Al-Khaleel (p)
Các đội bóng Palestine:
Shabab Al-Dhahiriya
Ahli Al-Khaleel (p)
Istiklol
Istiklol
Khujand (p)
Khujand (p)
Altyn Asyr
Altyn Asyr
Balkan (p)
Balkan (p)
Alay Osh (p)
Alay Osh (p)
Alga (q)
Alga (q)
K-Electric (q)
K-Electric (q)
Druk United (q)
Druk United (q)
Yangon U
Yangon U
Ayeyawady U
Ayeyawady U
Johor DT
Johor DT
Selangor
Selangor
Mohun Bagan
Mohun Bagan
Tampines R Balestier K
Tampines R
Balestier K
New Radiant Maziya
New Radiant
Maziya
Ceres
Ceres
Kaya
Kaya
Sheikh Jamal (q)
Sheikh Jamal (q)
Benfica (q)
Benfica (q)
Vị trí của các đội tham dự AFC Cup 2016.
Tây Á
Đông Á
(p) Tham dự vòng loại

Vòng sơ loại

Lễ bốc thăm vòng sơ loại diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 2015 tại Kuala Lumpur, Malaysia. Sáu đội được xếp vào hai bảng, mỗi bảng ba đội.[10]

Ở vòng sơ loại, các đội mỗi bảng chơi theo thể thức vòng tròn một lượt. Đội nhất bảng lọt vào vòng play-off hoặc vòng bảng (tùy thuộc vào số lượng đội trong mỗi khu vực và vị trí địa lý).

Bảng A

  • Các trận đấu diễn ra ở Bhutan.
  • Thời gian thuộc UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự KEL DRU KHO
1 Pakistan K-Electric 2 1 1 0 4 3 +1 4 Vòng play-off 3–3
2 Bhutan Druk United (H) 2 0 2 0 3 3 0 2 0–0
3 Mông Cổ Khoromkhon 2 0 1 1 0 1 −1 1 0–1
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Bảng B

  • Các trận đấu diễn ra ở Kyrgyzstan.
  • Thời gian thuộc UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SJD ALG BEN
1 Bangladesh Sheikh Jamal Dhanmondi 2 1 1 0 5 2 +3 4 Vòng bảng[a] 4–1
2 Kyrgyzstan Alga (H) 2 1 1 0 3 1 +2 4 1–1
3 Ma Cao Benfica de Macau 2 0 0 2 1 6 −5 0 0–2
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Sheikh Jamal Dhanmondi lọt vào vòng bảng vì thiếu đội ở khu vực Đông Á.

Vòng play-off

Ở vòng play-off, các cặp đấu diễn ra theo thể thức một lượt. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết (Quy định Điều 10.2). Bốn đội thắng vòng play-off lọt vào vòng bảng cùng với 28 đội được vào thẳng.[1]

Các cặp đấu vòng play-off được quyết định bởi AFC dựa theo bảng xếp hạng hiệp hội của mỗi đội, với đội của hiệp hội xếp hạng cao hơn là đội chủ nhà.[11][12]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Tây Á
Al-Hidd Bahrain 2–0 Pakistan K-Electric
Tripoli Liban 0–0 (s.h.p.)
(7–6 p)
Kyrgyzstan Alay Osh
Al-Wahda Syria 2–0 Turkmenistan Balkan
Ahli Al-Khaleel Nhà nước Palestine 1–0 Tajikistan Khujand

Vòng bảng

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 12 năm 2015 lúc 15:00 MYT (UTC+8), ở Khách sạn Petaling Jaya Hilton tại Kuala Lumpur, Malaysia.[9] 32 đội được xếp vào tám bảng, mỗi bảng bốn đội. Các đội cùng hiệp hội không được xếp vào cùng một bảng.[11][12]

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Liban AHE Jordan WEH Bahrain HID Turkmenistan ALT
1 Liban Al-Ahed 6 4 0 2 14 9 +5 12 Vòng loại trực tiếp 3–2 1–0 3–0
2 Jordan Al-Wehdat 6 2 2 2 10 12 −2 8 3–2 2–0 1–1
3 Bahrain Al-Hidd 6 2 1 3 11 12 −1 7 2–5 6–2 1–1
4 Turkmenistan Altyn Asyr 6 1 3 2 5 7 −2 6 2–0 0–0 1–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iraq NAF Jordan FAI Liban TRI Tajikistan IST
1 Iraq Naft Al-Wasat 6 5 0 1 9 3 +6 15 Vòng loại trực tiếp 1–0 1–0 2–0
2 Jordan Al-Faisaly 6 3 2 1 10 6 +4 11 2–1 3–1 4–2
3 Liban Tripoli 6 2 1 3 8 10 −2 7 1–3 1–1 2–1
4 Tajikistan Istiklol 6 0 1 5 4 12 −8 1 0–1 0–0 1–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Iraq QUW Syria WAH Nhà nước Palestine DHA Oman ORU
1 Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 6 5 0 1 15 7 +8 15 Vòng loại trực tiếp 1–0 4–1 2–1
2 Syria Al-Wahda 6 3 0 3 11 9 +2 9 5–2 0–3[a] 2–1
3 Nhà nước Palestine Shabab Al-Dhahiriya 6 2 1 3 7 10 −3 7 0–2 0–3[b] 2–0
4 Oman Al-Oruba 6 1 1 4 5 12 −7 4 0–4 2–1 1–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Al-Wahda và Shabab Al-Dhahiriya ở ngày thi đấu 2/6 (9 tháng 3 năm 2016) không diễn ra như dự kiến. Ủy ban kỷ luật AFC xử Al-Wahda thắng 3-0 vào ngày 28 tháng 4 năm 2016, vì họ nhận thấy Shabab Al-Dhahiriya là bên liên quan vì đã hủy bỏ trận đấu.[13][14] Quyết định đã được đảo ngược và Shabab Al-Dhahiriya được xử thắng 3-0 vào ngày 24 tháng 6 năm 2016, vì Al-Wahda là bên liên quan vì đã hủy bỏ trận đấu.[15][16]
  2. ^ Trận đấu giữa Shabab Al-Dhahiriya và Al-Wahda ở ngày thi đấu 6/6 (11 tháng 5 năm 2016) đã không diễn ra như dự kiến. Ủy ban kỷ luật AFC xử Al-Wahda thắng 3-0 vào ngày 13 tháng 5 năm 2016, vì họ nhận thấy Shabab Al-Dhahiriya là bên liên quan vì đã hủy bỏ trận đấu.[17][18]

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bahrain MHQ Syria JAI Nhà nước Palestine KHA Oman FAN
1 Bahrain Al-Muharraq 6 5 1 0 9 3 +6 16 Vòng loại trực tiếp 1–0 2–1 1–0
2 Syria Al-Jaish 6 3 1 2 5 3 +2 10 0–2 1–0 1–0
3 Nhà nước Palestine Ahli Al-Khaleel 6 1 2 3 7 11 −4 5 1–1 0–3[a] 2–1
4 Oman Fanja 6 0 2 4 5 9 −4 2 1–2 0–0 3–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Ahli Al-Khaleel và Al-Jaish ở ngày thi đấu 2/6 (9 tháng 3 năm 2016) được lùi đến ngày 3 hoặc 4 tháng 5 năm 2016, nhưng đã không diễn ra như dự kiến. Ủy ban kỷ luật AFC xử Al-Jaish thắng 3-0 vào ngày 13 tháng 5 năm 2016, vì họ thấy Ahli Al-Khaleel là bên liên quan vì đã hủy bỏ trận đấu.[17][18]

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Philippines CER Singapore TAM Malaysia SEL Bangladesh SJD
1 Philippines Ceres 6 3 3 0 12 4 +8 12 Vòng loại trực tiếp 2–1 2–2 5–0
2 Singapore Tampines Rovers 6 3 1 2 10 6 +4 10 1–1 1–0 4–0
3 Malaysia Selangor 6 2 2 2 8 8 0 8 0–0 0–1 2–1
4 Bangladesh Sheikh Jamal Dhanmondi 6 1 0 5 7 19 −12 3 0–2 3–2 3–4
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hồng Kông KIT Philippines KAY Singapore BAL Maldives NRA
1 Hồng Kông Kiệt Chí 6 4 1 1 8 1 +7 13 Vòng loại trực tiếp 1–0 4–0 0–0
2 Philippines Kaya 6 3 1 2 5 2 +3 10 0–1 1–0 1–0
3 Singapore Balestier Khalsa 6 2 1 3 6 10 −4 7 1–0 0–3 3–0
4 Maldives New Radiant 6 0 3 3 2 8 −6 3 0–2 0–0 2–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ấn Độ MOH Hồng Kông SCA Myanmar YAN Maldives MAZ
1 Ấn Độ Mohun Bagan 6 3 2 1 14 9 +5 11 Vòng loại trực tiếp 0–3 3–2 5–2
2 Hồng Kông Nam Hoa 6 3 0 3 9 9 0 9 0–4 2–1 2–0
3 Myanmar Yangon United 6 2 2 2 10 10 0 8 1–1 2–1 3–2
4 Maldives Maziya 6 1 2 3 8 13 −5 5 1–1 2–1 1–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng H

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Malaysia JDT Ấn Độ BFC Myanmar AYE Lào LAO
1 Malaysia Johor Darul Ta'zim 6 6 0 0 21 3 +18 18 Vòng loại trực tiếp 3–0 8–1 3–0
2 Ấn Độ Bengaluru FC 6 3 0 3 9 10 −1 9 0–1 5–3 2–1
3 Myanmar Ayeyawady United 6 2 0 4 12 20 −8 6 1–2 0–1 4–2
4 Lào Lao Toyota FC 6 1 0 5 8 17 −9 3 1–4 2–1 2–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Vòng loại trực tiếp

Vòng 16 đội

Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này đấu với đội nhì bảng khác trong cùng khu vực, các trận được tổ chức trên sân của đội nhất bảng.[12]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Tây Á
Al-Ahed Liban 4–0 Syria Al-Wahda
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq 2–1 Jordan Al-Wehdat
Naft Al-Wasat Iraq 0–1 Syria Al-Jaish
Al-Muharraq Bahrain 1–0 Jordan Al-Faisaly
Đông Á
Ceres Philippines 0–1 (s.h.p.) Hồng Kông Nam Hoa
Mohun Bagan Ấn Độ 1–2 (s.h.p.) Singapore Tampines Rovers
Kiệt Chí Hồng Kông 2–3 Ấn Độ Bengaluru FC
Johor Darul Ta'zim Malaysia 7–2 Philippines Kaya

Tứ kết

ở vòng tứ kết, bốn đội ở khu vực Tây Á được xếp vào hai cặp đấu, và bốn đội ở khu vực Đông Á được xếp vào hai cặp đấu khác, với thứ tự được quyết định bởi bốc thăm.[19]

Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2016, vào 15:00 MYT (UTC+8), tại Khách sạn Petaling Jaya Hilton tại Kuala Lumpur, Malaysia.[20] Không có đội hạt giống, nên các đội cùng hiệp hội có thể được xếp cặp đối đầu nhau.[19]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tây Á
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq 5–1 Syria Al-Jaish 1–1 4–0
Al-Ahed Liban 3–0 Bahrain Al-Muharraq 1–0 2–0
Đông Á
Nam Hoa Hồng Kông 2–3 Malaysia Johor Darul Ta'zim 1–1 1–2
Bengaluru FC Ấn Độ 1–0 Singapore Tampines Rovers 1–0 0–0

Bán kết

Ở vòng bán kết, hai đội thắng vòng tứ kết khu vực Tây Á đối đầu với nhau, và hai đội thắng vòng tứ kết khu vực Đông Á đối đầu với nhau, Với thứ tự thi đấu được xác định bởi bốc thăm.[19]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Tây Á
Al-Quwa Al-Jawiya Iraq 4–3 Liban Al-Ahed 1–1 3–2
Đông Á
Johor Darul Ta'zim Malaysia 2–4 Ấn Độ Bengaluru FC 1–1 1–3

Chung kết

Ở trận chung kết, hai đội thắng bán kết đối đầu với nhau, với đội chủ nhà được xác định bởi lễ bốc thăm, diễn ra sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.[19]

Al-Quwa Al-Jawiya Iraq1–0Ấn Độ Bengaluru FC
Ahmad  70' Chi tiết
Khán giả: 5.806
Trọng tài: Kim Jong-hyeok (Hàn Quốc)
Ghi chú
  1. ^
    Các đội bóng Iraq không được chơi các trận đấu sân nhà trong nước vì lí do an ninh.

Giải thưởng

Giải thưởng Cầu thủ Câu lạc bộ
Cầu thủ xuất sắc nhất giải Iraq Hammadi Ahmad[21] Iraq Al-Quwa Al-Jawiya
Vua phá lưới Iraq Hammadi Ahmad[21] Iraq Al-Quwa Al-Jawiya
Đội đoạt giải phong cách Ấn Độ Bengaluru FC[22]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ MD1 MD2 MD3 MD4 MD5 MD6 R16 QF1 QF2 SF1 SF2   F   Tổng
1 Iraq Hammadi Ahmad Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 2 1 2 1 2 3 1 1 1 1 1 16
2 Tây Ban Nha Adrián Gallardo Philippines Ceres 1 2 1 1 3 8
Malaysia Mohd Safiq Rahim Malaysia Johor Darul Ta'zim 3 1 2 1 1 8
4 Nigeria Christopher Chizoba Myanmar Ayeyawady United 3 2 1 6
Argentina Jorge Pereyra Díaz Malaysia Johor Darul Ta'zim 1 1 1 1 1 1 6
Sénégal Mouhamadou Dramé Liban Al-Ahed 1 2 1 2 6
Ấn Độ Jeje Lalpekhlua Ấn Độ Mohun Bagan 2 1 2 1 6
Argentina Juan Martín Lucero Malaysia Johor Darul Ta'zim 2 3 1 6
Syria Raja Rafe Syria Al-Wahda 1 4 1 6
Tây Ban Nha Rufino Hồng Kông Kiệt Chí 1 2 2 1 6

Ghi chú: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính.[1]

Nguồn: the-AFC.com[23][24][25]

Tham khảo

  1. ^ a b c “2016 AFC Cup Competition Regulations” (PDF). AFC. ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “AFC President congratulates Air Force Club for historic”. AFC. ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “Revamp of AFC competitions”. AFC. ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ a b c “AFC MA Ranking as at ngày 3 tháng 11 năm 2014” (PDF). AFC.
  6. ^ “AFC Competitions Committee meeting”. AFC. ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “AFC Cup slots decided for 2015–2016 editions”. AFC. ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ “Slot allocation for AFC Cup 2015 – 2016” (PDF). AFC.
  9. ^ a b c “Stage set for 2016 AFC Cup draw”. AFC. ngày 4 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ a b “Stage set for 2016 AFC Cup play-off qualifiers”. AFC. ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  11. ^ a b “AFC Cup 2016 Group Stage draw”. AFC. ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ a b c “AFC Cup 2016 Draw Results” (PDF). AFC.
  13. ^ “AFC Disciplinary Committee decision regarding Al Wahda v Al Dharia match”. AFC. ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “17th AFC Disciplinary Committee on ngày 28 tháng 4 năm 2016” (PDF). AFC. ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “AFC Appeal Committee decisions”. AFC. ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “4th AFC Appeal Committee on ngày 24 tháng 6 năm 2016” (PDF). AFC. ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ a b “AFC Cup 2016: Final standings in Groups C and D confirmed”. AFC. ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ a b “18th AFC Disciplinary Committee on ngày 13 tháng 5 năm 2016” (PDF). AFC. ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ a b c d “Holders JDT set to face South China in AFC Cup quarter-finals”. AFC. ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Stage set for AFC Cup 2016 Knockout Stage draw”. AFC. ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ a b “Hot-shot Hammadi bags AFC Cup MVP and Top Scorer”. AFC. ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  22. ^ “AFC Cup: Bengaluru FC win AFC's Fairplay award”. Goal. ngày 6 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2016 AFC Cup Group Stage”. the-afc.com. AFC.
  24. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2016 AFC Cup Round of 16”. the-afc.com. AFC.
  25. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2016 AFC Cup Knockout Stage”. the-afc.com. AFC.
  • x
  • t
  • s
Cúp AFC
Mùa
Chung kết
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023–24
  • Lịch sử