Cúp AFC 2022

Cúp AFC 2022
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
5 tháng 4 – 19 tháng 4
Vòng chung kết:
18 tháng 5 – 22 tháng 10 năm 2022
Số độiVòng chung kết: 37
Tổng cộng: 44 (từ 27 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchOman Al-Seeb (lần thứ 1)
Á quânMalaysia Kuala Lumpur City
Thống kê giải đấu
Số trận đấu61
Số bàn thắng201 (3,3 bàn/trận)
Số khán giả240.854 (3.948 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Pedro Paulo
(5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Oman Eid Al-Farsi
2021
(Ghi chú: Tất cả các số liệu thống kê không bao gồm các trận vòng loại)

Cúp AFC 2022 (tiếng Anh: AFC Cup 2022) là mùa giải thứ 19 của Cúp AFC, giải đấu cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Đội vô địch giải đấu sẽ lọt vào vòng loại AFC Champions League 2023–24 nếu họ không đủ điều kiện thông qua vị trí ở giải quốc nội.[1]

Đương kim vô địch Al-Muharraq của Bahrain đã không thể bảo vệ chức vô địch do không được cấp phép tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Al-Seeb của Oman đã giành được danh hiệu châu lục đầu tiên.

Phân bổ số lượng của các hiệp hội

47 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa vào thành tích của các câu lạc bộ trong vòng bốn năm tại các giải đấu của AFC (thành tích tại Bảng xếp hạng FIFA không được tính).[2] Các suất tham dự được phân bố dựa theo các tiêu chí sau:[3]

  • Các hiệp hội được chia thành năm khu vực (Điều khoản 5.1):
  • Ngoại trừ năm hiệp hội có suất dự AFC Champions League có thứ hạng cao nhất, các hiệp hội còn lại đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  • Các đội từ các hiệp hội xếp hạng 6, 11 và 12 nếu bị loại khỏi vòng loại AFC Champions League sẽ tham dự vòng bảng AFC Cup (Điều khoản 3.2). Các quy tắc sau được áp dụng:
    • Các hiệp hội xếp hạng 6 ở cả hai khu vực Tây Á và Đông Á được một suất vào vòng bảng AFC Cup mà không lấy suất của bất kỳ hiệp hội nào khác và không có thứ hạng tại bảng xếp hạng AFC Cup (Điều khoản 5.3).[4]
    • Nếu họ tham dự vòng bảng AFC Champions League, suất dự AFC Cup của họ sẽ được thay thế bởi một đội cùng hiệp hội xếp sau nếu đội thay thế cũng đủ điều kiện (Điều khoản 5.12).
    • Các quy tắc trên không áp dụng với đội vô địch AFC Champions League và AFC Cup lọt vào vòng loại AFC Champions League mà không đủ điều kiện tham dự thông qua vị trí tại giải quốc nội.
  • Khu vực Tây Á và ASEAN có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
    • Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng từ 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 10 suất vào thẳng, với 2 suất còn lại được xác định bởi vòng loại.
  • Khu vực Nam Á, Trung Á và Đông Á mỗi khu vực có một bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:[5]
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng từ 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 4 suất vào thẳng, và để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 4 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.1).
    • Nếu một khu vực có ít nhất 7 suất vào vòng loại, để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 5 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.2).
  • Nếu một hiệp hội có suất vào thẳng không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào của AFC Cup, các suất vào thẳng của họ được chuyển thành suất vào vòng loại. Các suất vào thẳng được phân bố cho liên đoàn đủ điều kiện có thứ hạng cao nhất theo các tiêu chí sau (Điều khoản 5.7 và 5.8):
    • Với mỗi hiệp hội, số suất tham dự tối đa là 2 (Điều khoản 3.4 và 3.5).
    • Nếu một hiệp hội được phân bố thêm một suất vào vòng bảng, một suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác.
  • Nếu một hiệp hội chỉ có suất vào vòng loại, kể cả những điều đã đề cập ở trên, không đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC, các suất vào vòng loại sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 5.10 và 5.11).
  • Đối với mỗi hiệp hội, tổng số suất tối đa bằng một phần ba tổng số đội đủ điều kiện (ngoại trừ các đội nước ngoài) của giải quốc nội có thứ hạng cao nhất (Điều khoản 5.6). Nếu quy tắc này được áp dụng, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.10).
  • Tất cả các đội tham dự phải được cấp phép dự AFC Champions League và AFC Cup, và ngoài những đội vô địch cúp quốc gia, kết thúc ở nửa trên của bảng xếp hạng giải vô địch quốc gia (Điều khoản 7.1 và 9.5). Nếu một hiệp hội không có đủ đội đáp ứng các tiêu chí trên, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.9).
  • Nếu một đội được cấp phép từ chối tham dự, suất của họ, không kể vào vòng bảng hay vòng loại, sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.11).

Bảng xếp hạng hiệp hội

Đối với AFC Cup 2022, các hiệp hội được phân bố suất tham dự dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội của họ, được cập nhật vào ngày 29 tháng 11 năm 2019,[6][7] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup trong giai đoạn từ 2016 đến 2019.

Tham dự AFC Cup 2022
Tham dự
Không tham dự
Khu vực Tây Á (3 bảng)
Xếp hạng Thành viên
Hiệp hội
Điểm[6] Xuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vực AFC
1 12  Jordan[JOR] 33.852 0 0
2 21  Liban 24.746 2 0
3 22  Syria 22.505 2 0
4 24  Bahrain 17.749 2 0
5 29  Oman 8.531 2 0
6 30  Palestine 7.297 2 0
7 34  Kuwait[KUW] 4.711 2 0
8 42  Yemen[AFC1] 0.000 0 0
Tổng cộng Các hiệp hội tham gia: tối đa 6 12 0
12
Khu vực Trung Á (2 bảng)
Xếp hạng Hiệp hội
Thành viên
Điểm[6] Xuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vực AFC
10  Uzbekistan[UZB] 45.562 1 0
1 17  Tajikistan 28.361 2 0
2 20  Turkmenistan 26.532 2 0
3 33  Kyrgyzstan 5.466 2 0
4 41  Afghanistan[AFC1] 0.206 0 0
Tổng cộng Các hiệp hội tham gia: tối đa 4 7 0
7
Khu vực Nam Á (1 bảng)
Xếp hạng Thành viên
Hiệp hội
Điểm[6] Xuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vực AFC Vòng
play-off
Vòng sơ loại
thứ 2
Vòng sơ loại
thứ 1
1 15  Ấn Độ 23.888 1 0 1 0
2 25  Bangladesh 16.690 1 0 1 0
3 26  Maldives 14.798 1 0 0 1
4 36    Nepal 1.148 0 0 0 1
5 37  Sri Lanka 0.774 0 0 0 1
6 38  Bhutan 0.688 0 0 0 1
7 42  Pakistan[AFC1] 0.000 0 0 0 0
Tổng cộng Các hiệp hội tham gia: tối đa 6 3 0 2 4
6
9

Khu vực ASEAN (Đông Nam Á) (3 bảng)
Xếp hạng Hiệp hội
Thành viên
Điểm[6] Xuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vực AFC
13  Philippines[PHI] 32.130 1 0
1 16  Việt Nam[VIE] 28.571 1 0
2 18  Malaysia 26.960 2 0
3 19  Singapore 26.607 2 0
4 27  Myanmar[MYA] 12.756 0 0
5 28  Indonesia 12.550 2 0
6 31  Campuchia 6.770 2 0
7 35  Lào 2.241 1 0
8 42  Brunei[AFC2] 0.000 0 0
9 42  Đông Timor[AFC2] 0.000 0 0
Tổng cộng Các hiệp hội tham gia: tối đa 7 11 0
11
Khu vực Đông Á (1 bảng)
Xếp hạng Thành viên
Hiệp hội
Điểm[6] Xuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vực AFC
1 14  CHDCND Triều Tiên[AFC1] 30.100 0 0
2 23  Hồng Kông 19.945 1 1
3 32  Ma Cao[MAC] 5.489 1 0
4 39  Đài Bắc Trung Hoa 0.457 1 0
5 40  Mông Cổ 0.274 0 1
6 42  Guam[AFC1] 0.000 0 0
7 42  Quần đảo Bắc Mariana[AFC1] 0.000 0 0
Total Participating associations: 4 3 2
5

Ghi chú
  1. ^
    Cấp phép AFC (AFC1): Hiệp hội không có câu lạc bộ được cấp phép.[8]
  2. ^
    Cấp phép AFC (AFC2): Hiệp hội đã không gửi quyết định cấp phép.[8]
  3. ^
    Jordan (JOR): Đội duy nhất của Jordan được cấp giấy phép đang thi đấu tại AFC Champions League 2022.
  4. ^
    Kuwait (KUW): Kuwait được cấp thêm một vị trí do các vị trí chưa được phân bổ ở khu vực phía Tây (Quy định điều 5.2).
  5. ^
    Ma Cao (MAC): Vị trí gián tiếp của Macau bị hủy bỏ do Benfica Macau, á quân Liga de Elite, từ chối tham dự AFC Cup (Quy định điều 9.11).
  6. ^
    Myanmar (MYA): Các đội từ Myanmar ban đầu tham dự AFC Cup, tuy nhiên Shan United và Hantharwady United, đã rút khỏi giải đấu sau lễ bốc thăm.[9]
  7. ^
    Philippines (PHI): Philippines xếp thứ 6 ở ​​khu vực miền Đông về suất tham dự AFC Champions League, và do đó được phân bổ một suất trực tiếp ở vòng bảng AFC Cup mà không lấy đi bất kỳ suất trực tiếp nào từ các hiệp hội khác.
  8. ^
    Uzbekistan (UZB): Uzbekistan xếp thứ 6 ở ​​khu vực phía Tây về suất tham dự AFC Champions League, và do đó được phân bổ một suất trực tiếp ở vòng bảng AFC Cup mà không lấy đi bất kỳ suất trực tiếp nào từ các hiệp hội khác.
  9. ^
    Việt Nam (VIE): Việt Nam chỉ có một suất do Nam Định, đội đứng thứ tư V.League 1 2021 ở thời điểm bị hủy, từ chối tham dự AFC Cup (Quy định điều 9.11).

Các đội tham dự

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL PR: Đội thua vòng sơ loại AFC Champions League
  • ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2022 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Liban Al-Ansar (1st) Syria Jableh (CW) Oman Al-Seeb (1st)[Ghi chú OMA] Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds (3rd)[Ghi chú PLE]
Liban Nejmeh (2nd) Bahrain Al-Riffa (1st, CW) Oman Dhofar (CW) Kuwait Al-Arabi (1st)
Syria Tishreen (1st) Bahrain East Riffa (2nd) Nhà nước Palestine Shabab Al-Khalil (1st) Kuwait Al-Kuwait (CW)
Nam Á
Ấn Độ Gokulam Kerala (1st) Bangladesh Bashundhara Kings (1st, CW) Maldives Maziya (1st)[Ghi chú MDV]
Trung Á
Uzbekistan Sogdiana Jizzakh (2nd) Tajikistan CSKA Pamir Dushanbe (3rd) Turkmenistan Köpetdag (4th)[Ghi chú TKM2] Kyrgyzstan Neftchi (CW)
Tajikistan Khujand (CW) Turkmenistan Altyn Asyr (1st)[Ghi chú TKM1] Kyrgyzstan Dordoi Bishkek (1st)
ASEAN
Philippines Kaya–Iloilo (CW, ACL PR)[Ghi chú PHI] Malaysia Kedah Darul Aman (2nd) Indonesia Bali United (1st)[Ghi chú IDN] Campuchia Visakha FC (CW)
Việt Nam Viettel (2nd)[Ghi chú VIE] Singapore Hougang United (3rd)[Ghi chú SIN] Indonesia PSM Makassar (CW)[Ghi chú IDN] Lào Young Elephants (3rd)
Malaysia Kuala Lumpur City (CW)[Ghi chú MAS] Singapore Tampines Rovers (4th)[Ghi chú SIN] Campuchia Phnom Penh Crown (1st)
Đông Á
Hồng Kông Đông Phương (2nd)[Ghi chú HKG] Đài Bắc Trung Hoa Đài Nam City (1st)
Vòng play-off
Tây Á
Nam Á
Trung Á
ASEAN
Đông Á
Hồng Kông Lee Man (3rd)[Ghi chú HKG] Mông Cổ Athletic 220 (1st)
Vòng sơ loại 2
Tây Á
Nam Á
Ấn Độ ATK Mohun Bagan (2nd)[Ghi chú IND] Bangladesh Abahani Limited Dhaka (3rd)[Ghi chú BAN]
Trung Á
ASEAN
Đông Á
Vòng sơ loại 1
Tây Á
Nam Á
Maldives Valencia (2nd)[Ghi chú MDV] Nepal Machhindra (1st)[Ghi chú NEP] Sri Lanka Blue Star (1st) Bhutan Paro (1st)
Trung Á
ASEAN
Đông Á
Ghi chú
  1. ^
    Bangladesh (BAN): Đội á quân Sheikh Jamal không đủ điều kiện tham dự vì họ không được cấp phép bởi AFC.
  2. ^
    Hồng Kông (HKG): Do đại dịch COVID-19 tại Hồng Kông, Cúp FA Hồng Kông 2020-21 đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Hồng Kông. Các đại diện của Hồng Kông tại AFC Cup 2022 chỉ được xác định dựa trên bảng xếp hạng Giải Ngoại hạng Hồng Kông 2020–21.[10]
  3. ^
    Indonesia (IDN): Đội vô địch Liga 1 2019, Bali United và Piala Indonesia 2018-19, PSM Makassar được chọn để đại diện cho Indonesia tại AFC Cup 2022 vì Liga 1 2020 và Piala Indonesia 2020 đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Indonesia và Liga 1 2021-22 vẫn đang diễn ra và chưa kết thúc cho đến tháng 4 năm 2022.[11][12]
  4. ^
    Ấn Độ (IND):Mumbai City, đội dẫn đầu mùa giải Indian Super League 2020-21 thông thường, cũng là đội vô địch Indian Super League 2020-21, nên ATK Mohun Bagan, á quân mùa giải Indian Super League 2020-21 thông thường, tham dự AFC Cup 2022.
  5. ^
    Malaysia (MAS): Do đại dịch COVID-19 ở Malaysia, Malaysia FA Cup đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Malaysia. Đội vô địch Cup Malaysia 2021 sẽ tham dự AFC Cup 2022.[13]
  6. ^
    Maldives (MDV): Do đại dịch COVID-19 tại Maldives, Cúp FA Maldives 2021 đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Maldives. Các đại diện của Maldives tại AFC Cup 2022 chỉ được xác định dựa trên bẳng xếp hạng Ngoại hạng Dhivehi 2020-21.[14]
  7. ^
    Nepal (NEP): Do Martyr's Memorial A-Division League 2021–22 không thể kết thúc trước thời điểm diễn ra vòng loại AFC Cup, suất của Nepal được quyết định là đội dẫn đầu bảng xếp hạng sau vòng đấu thứ 7.
  8. ^
    Oman (OMA): Do đại dịch COVID-19 tại Oman, Oman Professional League 2020-21 đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Oman.[15] Một trong hai đại diện của Oman tại AFC Cup 2022 được xác định bởi kết quả của mùa giải quốc nội trước đó (Oman Professional League 2019-20).
  9. ^
    Palestine (PLE): Do đại dịch COVID-19 tại Palestine, Cúp FA Palestine 2020-21 đã bị hủy bỏ và không được tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá Palestine. Các đại diện của Palestine tại AFC Cup 2022 chỉ được xác định dựa trên bảng xếp hạng West Bank Premier League 2020-21. Đội á quân Markaz Balata không đủ điều kiện tham dự vì họ không được cấp phép bởi AFC.
  10. ^
    Philippines (PHI): Do đại dịch COVID-19 tại Philippines, Philippines Football League 2021 đã bị hủy. Copa Paulino Alcantara 2021 được sử dụng để xác định câu lạc bộ Philippines tham dự giải đấu. Azkals Development là á quân của giải đấu, tuy nhiên câu lạc bộ không sở hữu giấy phép câu lạc bộ AFC và do đó không đủ điều kiện để tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC.[16]
  11. ^
    Singapore (SIN): Do đại dịch COVID-19 tại Singapore, Cúp Singapore 2021 đã bị hủy bỏ bởi Hiệp hội bóng đá Singapore.[17] Các đại diện của Singapore tại AFC Cup 2022 chỉ được xác định dựa trên bảng xếp hạng Giải Ngoại hạng Singapore 2021.
  12. ^
    Turkmenistan (TKM1): Chỉ Ahal (á quân giải VĐQG Ýokary) được cấp giấy phép tham dự AFC Champions League; vì vậy Altyn Asyr tham dự AFC Cup 2022.[8][18]
  13. ^
    Turkmenistan (TKM2): Đội vô địch Cúp Turkmenistan 2021 [19] và hạng 3 Ýokary Liga 2021 Şagadam không được cấp phép tham dự AFC Cup. Do đó, Köpetdag, đội được cấp giấy phép tham dự AFC Cup chứ không phải AFC Champions League có thành tích tốt thứ hai (hạng 4 Ýokary Liga 2021), tham dự AFC Cup 2022.[8][18]
  14. ^
    Việt Nam (VIE): Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam, nên V.League 1 2021Cúp Quốc gia 2021 đã bị hủy bỏ bởi Liên đoàn bóng đá Việt Nam. Sau đó Liên đoàn bóng đá Việt Nam quyết định đội xếp thứ nhất của giải đấu vào thời điểm bị huỷ sẽ giành suất tham dự AFC Champions League,[20] và các suất dự AFC Cup sẽ được đưa cho đội á quân và hạng 3.[21] Sau đó, đội hạng 3 Than Quảng Ninh bị loại khỏi V-League, sau khi mất nhà tài trợ và những khó khăn khác về tài chính.[22]
  15. Nam Định đứng thứ 4 tại thời điểm V.League 1 2021 bị hủy được trao suất tham dự AFC Cup nhưng từ chối tham dự giải đấu.

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu như sau.[23]

World Cup 2022 diễn ra tại Qatar từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022, giải đấu bắt đầu vào tháng 4 năm 2022 và kết thúc vào cuối tháng 10 năm 2022 để nhường chỗ cho World Cup.

Ghi chú:

Giai đoạn Vòng thi đấu Ngày bốc thăm Ngày thi đấu
Vòng sơ loại Vòng sơ loại thứ nhất 17 tháng 1 năm 2022 5 tháng 4 năm 2022 (S)
Vòng sơ loại thứ hai 12 tháng 4 năm 2022 (S)
Vòng play-off Vòng play-off 19 tháng 4 năm 2022 (S, E)
Vòng bảng Lượt trận 1 18 tháng 5 năm 2022 (W, S), 24 tháng 6 năm 2022 (C, A, E)
Lượt trận 2 21 tháng 5 năm 2022 (W, S), 27 tháng 6 năm 2022 (C, A, E)
Lượt trận thứ 3 24 tháng 5 năm 2022 (W, S), 30 tháng 6 năm 2022 (C, A, E)
Giai đoạn loại trực tiếp Bán kết khu vực 9–10 tháng 8 năm 2022 (A), 5–6 tháng 9 năm 2022 (W)
Chung kết khu vực 14 tháng 7 năm 2022 16–17 tháng 8 năm 2022 (C)
23–24 tháng 8 năm 2022 (A), 4 tháng 10 năm 2022 (W)
Bán kết liên khu vực 6–7 tháng 9 năm 2022
Chung kết liên khu vực 5 tháng 10 năm 2022
Chung kết 22 tháng 10 năm 2022

Lịch trình ban đầu của giải đấu, theo kế hoạch trước đại dịch, như sau.

Lịch thi đấu ban đầu của AFC Cup 2022
Giai đoạn Vòng thi đấu Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại Vòng sơ loại thứ nhất Không bốc thăm CXĐ
Vòng sơ loại thứ hai 11–12 tháng 1 năm 2022 (W, A); 15–16 tháng 2 năm 2022 (S, C, E)
Vòng play-off Vòng play-off 18–19 tháng 1 năm 2022 (W, A); 1–2 tháng 3 năm 2022 (S, C, E)
Vòng bảng Lượt trận 1 CXĐ 14–16 tháng 2 năm 2022 (W, A); 15–16 tháng 3 năm 2022 (S, C, E)
Lượt trận 2 28 tháng 2 - 2 tháng 3 năm 2022 (W, A); 5–6 tháng 4 năm 2022 (S, C, E)
Lượt trận thứ 3 14–16 tháng 3 năm 2022 (W, A); 12–13 tháng 4 năm 2022 (S, C, E)
Lượt trận thứ 4 4–6 tháng 4 năm 2022 (W, A); 3–4 tháng 5 năm 2022 (S, C, E)
Lượt trận thứ 5 11–13 tháng 4 năm 2022 (W, A); 17–18 tháng 5 năm 2022 (S, C, E)
Lượt trận thứ 6 3–4 tháng 5 năm 2022 (W, A); 24–25 tháng 5 năm 2022 (S, C, E)
Giai đoạn loại trực tiếp Bán kết khu vực 16–17 tháng 5 năm 2022 (W) 23–24 tháng 5 năm 2022 (W)
24–25 tháng 5 năm 2022 (A)
Vòng chung kết khu vực CXĐ 6 tháng 9 năm 2022 (W)
CXĐ (S, C, E nếu hai bảng)
13 tháng 9 năm 2021 (W)
CXĐ (S, C, E nếu hai bảng)
2–3 tháng 8 năm 2022 (A)
Bán kết liên khu vực 16–17 tháng 8 năm 2022 23–24 tháng 8 năm 2022
Chung kết liên khu vực 7 tháng 9 năm 2022 14 tháng 9 năm 2022
Chung kết 15 tháng 10 năm 2022

Vòng loại

Trong các trận play-off vòng loại, mỗi trận đấu sẽ diễn ra một lượt trận duy nhất. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được dùng để phân định thắng thua nếu cần.[24]Vòng play-off cho mỗi khu vực được xác định dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội của mỗi đội, với đội từ hiệp hội có thứ hạng cao hơn sẽ đăng cai trận đấu. Ba đội thắng ở vòng play-off sẽ tiến vào vòng bảng để cùng 36 suất vào thẳng.

Vòng sơ loại 1

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Nam Á
Machhindra Nepal 1–2 Sri Lanka Blue Star
Valencia Maldives 2–1 (s.h.p.) Bhutan Paro

Vòng sơ loại 2

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Nam Á
ATK Mohun Bagan Ấn Độ 5–0 Sri Lanka Blue Star
Abahani Limited Dhaka Bangladesh Huỷ bỏ[note 1] Maldives Valencia

Vòng play-off

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khu vực Nam Á
ATK Mohun Bagan Ấn Độ 3–1 Bangladesh Abahani Limited Dhaka
Khu vực Đông Nam Á
Visakha Campuchia Hủy bỏ Lào Young Elephants
Khu vực Đông Á
Lee Man Hồng Kông 2–1 Mông Cổ Athletic 220

Vòng bảng

Lễ bốc thăm vòng bảng sẽ được tổ chức vào ngày 17 tháng 1 năm 2022, 16:00 MYT (UTC+8), tại AFC House ở Kuala Lumpur, Malaysia. 39 đội sẽ được bốc thăm chia thành 8 bảng 4 đội và 2 bảng 3 đội (ở Khu vực Đông Nam Á và Khu vực Trung Á): 3 bảng mỗi đội ở Khu vực Tây Á (Bảng A – C) và Khu vực Đông Nam Á (Bảng G – I), 2 bảng ở Khu vực Trung Á (Bảng E – F), và mỗi nhóm ở Khu vực Nam Á (Bảng D) và Khu vực Đông Á (Bảng J). Đối với mỗi khu vực, các đội được gieo vào bốn bình và bốc thăm vào các vị trí có liên quan trong mỗi nhóm, dựa trên xếp hạng liên kết của họ và việc gieo hạt trong hiệp hội của họ, có xem xét đến sự cân bằng kỹ thuật giữa các nhóm. Các đội từ cùng một hiệp hội trong các khu vực có nhiều hơn một nhóm (Khu vực Tây Á, Khu vực Trung Á và Khu vực ASEAN) không thể được đưa vào cùng một nhóm.

Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ thi đấu vòng tròn một lượt tại các địa điểm tập trung. Các đội sau đây tiến vào vòng đấu loại trực tiếp:

Các tiêu chí

Các tiêu chí
Các đội được xếp theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hòa bằng điểm, tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau (Quy định Điều 8.3):[24]
  1. Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội hòa nhau;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu giữa các đội hòa;
  3. Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội hòa nhau;
  4. Bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội hòa (Không áp dụng vì các trận đấu sẽ được diễn ra ở các địa điểm tập trung);
  5. Nếu có nhiều hơn hai đội hòa và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn hòa, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội chơi với nhau ở lượt đấu cuối cùng của bảng đấu hòa nhau;
  9. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
  10. Xếp hạng liên khu vực;
  11. Bốc thăm.

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Oman SEB Kuwait KSC Syria JAB Liban ANS
1 Oman Al-Seeb (H) 3 2 0 1 6 2 +4 6 Bán kết khu vực 1–0
2 Kuwait Al-Kuwait 3 1 2 0 3 2 +1 5 2–1
3 Syria Jableh 3 1 1 1 1 1 0 4 0–0 1–0
4 Liban Al-Ansar 3 0 1 2 1 6 −5 1 0–4 1–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Kuwait ARA Bahrain RIF Oman DHO Nhà nước Palestine SAK
1 Kuwait Al-Arabi (H) 3 2 1 0 5 3 +2 7 Bán kết khu vực 1–0
2 Bahrain Al-Riffa 3 2 0 1 8 6 +2 6 2–3 3–1
3 Oman Dhofar 3 1 1 1 6 4 +2 4 1–1 2–3
4 Nhà nước Palestine Shabab Al-Khalil 3 0 0 3 1 7 −6 0 0–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng C

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bahrain EAR Syria TIS Liban NEJ Nhà nước Palestine HAQ
1 Bahrain East Riffa (H) 3 1 2 0 5 3 +2 5 Bán kết khu vực 2–0 2–2
2 Syria Tishreen 3 1 1 1 3 3 0 4[a] 3–1 0–0
3 Liban Nejmeh 3 1 1 1 4 4 0 4[a] 1–1
4 Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds 3 0 2 1 2 4 −2 2 0–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: Tishreen 3–1 Nejmeh.

Bảng D

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ấn Độ AMB Bangladesh BSK Ấn Độ GOK Maldives MAZ
1 Ấn Độ ATK Mohun Bagan (H) 3 2 0 1 11 6 +5 6[a] Play-off bán kết liên khu vực 4–0
2 Bangladesh Bashundhara Kings 3 2 0 1 3 5 −2 6[a] 1–0
3 Ấn Độ Gokulam Kerala 3 1 0 2 5 5 0 3[b] 4–2 1–2
4 Maldives Maziya 3 1 0 2 3 6 −3 3[b] 2–5 1–0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: ATK Mohun Bagan 4–0 Bashundhara Kings.
  2. ^ a b Kết quả đối đầu: Maziya 1–0 Gokulam Kerala.

Bảng E

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Uzbekistan SOG Turkmenistan ALT Tajikistan CPD Kyrgyzstan NEF
1 Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 3 3 0 0 8 4 +4 9 Chung kết khu vực 3–1 2–0
2 Turkmenistan Altyn Asyr 3 1 1 1 3 4 −1 4 1–1
3 Tajikistan CSKA Pamir Dushanbe (H) 3 0 2 1 3 4 −1 2 2–3 0–0
4 Kyrgyzstan Neftchi 3 0 1 2 0 3 −3 1 0–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng F

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tajikistan KHU Turkmenistan KPD Kyrgyzstan DOR
1 Tajikistan Khujand 2 1 1 0 3 1 +2 4 Chung kết khu vực 0–0
2 Turkmenistan Köpetdag 2 1 0 1 2 3 −1 3 1–3
3 Kyrgyzstan Dordoi (H) 2 0 1 1 0 1 −1 1 0–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng G

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Malaysia KED Campuchia VIS Indonesia BAL Philippines KAY
1 Malaysia Kedah Darul Aman 3 2 0 1 9 4 +5 6[a] Bán kết khu vực 5–1 4–1
2 Campuchia Visakha FC 3 2 0 1 8 8 0 6[a] 5–2
3 Indonesia Bali United (H) 3 2 0 1 5 5 0 6[a] 2–0
4 Philippines Kaya F.C.–Iloilo 3 0 0 3 2 7 −5 0 1–2 0–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b c Thành tích đối đầu:
    • Dựa vào điểm đối đầu.
    • Hiệu số bàn thắng-thua đối đầu: Kedah Darul Aman: +2, Visakha FC: –1, Bali United: –1.
    • Bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu: Visakha FC 6, Bali United 4.

Bảng H

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Indonesia PSM Malaysia KLC Singapore TAM
1 Indonesia PSM Makassar 2 1 1 0 3 1 +2 4 Bán kết khu vực 0–0
2 Malaysia Kuala Lumpur City (H) 2 1 1 0 2 1 +1 4 2–1
3 Singapore Tampines Rovers 2 0 0 2 2 5 −3 0 1–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng I

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Việt Nam VIE Singapore HOU Campuchia PPC Lào YEL
1 Việt Nam Viettel (H) 3 3 0 0 11 3 +8 9 Bán kết khu vực 5–2 5–1
2 Singapore Hougang United 3 2 0 1 9 9 0 6 4–3
3 Campuchia Phnom Penh Crown 3 1 0 2 7 7 0 3 0–1 4–2
4 Lào Young Elephants 3 0 0 3 4 12 −8 0 1–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(H) Chủ nhà

Bảng J

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hồng Kông EAS Hồng Kông LEE Đài Bắc Trung Hoa TNC Ma Cao CPK
1 Hồng Kông Đông Phương 2 2 0 0 6 2 +4 6 Play-off bán kết liên khu vực 3–1 Hủy
2 Hồng Kông Lee Man 2 1 0 1 4 4 0 3 1–3 Hủy
3 Đài Bắc Trung Hoa Đài Nam City 2 0 0 2 2 6 −4 0 1–3
4 Ma Cao MUST CPK 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui[27] Hủy
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Xếp hạng các đội xếp thứ hai

Tây Á

VT Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B Bahrain Al-Riffa 3 2 0 1 8 6 +2 6 Bán kết khu vực
2 A Kuwait Al-Kuwait 3 1 2 0 3 2 +1 5
3 C Syria Tishreen 3 1 1 1 3 3 0 4
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Đông Nam Á

Do bảng H chỉ có ba đội nên kết quả đối đầu với các đội đứng thứ tư ở bảng G và I không được xét vào thứ hạng này.

VT Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 H Malaysia Kuala Lumpur City (H) 2 1 1 0 2 1 +1 4 Bán kết khu vực
2 G Campuchia Visakha FC 2 1 0 1 6 7 −1 3
3 I Singapore Hougang United 2 1 0 1 6 8 −2 3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà


Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, 12 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra một trận duy nhất. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng cuộc nếu cần thiết (Điều 9.3 và 10.1).

Sơ đồ

Chung kết khu vực Trung Á
(Đội thắng sẽ tiến vào bán kết liên khu vực)
  
Tajikistan Khujand 0
Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 4
Bán kết khu vực ASEAN
 
Chung kết khu vực ASEAN
(Đội thắng sẽ tiến vào bán kết liên khu vực)
    
Việt Nam Viettel 0 (5)
Malaysia Kuala Lumpur City 0 (6)
Malaysia Kuala Lumpur City 5
Indonesia PSM Makassar 2
Indonesia PSM Makassar 2
Malaysia Kedah Darul Aman 1

Bán kết liên khu vực Chung kết liên khu vực Chung kết
                     
Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 1  
Hồng Kông Đông Phương 0  
  Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 0 (3)  
  Malaysia Kuala Lumpur City 0 (5)  
Ấn Độ ATK Mohun Bagan 1
  Malaysia Kuala Lumpur City 3  
Malaysia Kuala Lumpur City 0
Bán kết khu vực Tây Á   Chung kết khu vực Tây Á  
  Oman Al-Seeb 3
  Kuwait Al-Arabi 1  
Oman Al-Seeb 2  
Oman Al-Seeb 4
  Bahrain Al-Riffa 0  
Bahrain East Riffa 1 (4)
  Bahrain Al-Riffa 1 (5)  

Bán kết khu vực

Vòng bán kết khu vực sẽ diễn ra một trận duy nhất, với đội chủ nhà được xác định theo các bảng sau dựa trên vòng loại của đội nhì bảng. Nếu một đội nhất bảng đấu với một đội nhì bảng, thì đội nhất bảng sẽ tổ chức trận đấu. Nếu hai đội nhất bảng đấu với nhau, đội nhất bảng (có đội nhì bảng giành quyền tham dự) sẽ tổ chức trận đấu.

Khu vực Tây Á

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Al-Arabi Kuwait 1–2
(s.h.p.)
Oman Al-Seeb
East Riffa Bahrain 1–1
(s.h.p.)
(4–5 p)
Bahrain Al-Riffa

Khu vực Đông Nam Á

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
PSM Makassar Indonesia 2–1 Malaysia Kedah Darul Aman
Viettel Việt Nam 0–0 (s.h.p.)
(5–6 p)
Malaysia Kuala Lumpur City

Khu vực Tây Á

Al-Arabi Kuwait1–2 (s.h.p.)Oman Al-Seeb
Chi tiết
  • Al-Ghassani  95'
  • Al-Yahyaei  99'

East Riffa Bahrain1–1 (s.h.p.)Bahrain Al-Riffa
  • Shallal  117'
Chi tiết
  • Haram  114'
Loạt sút luân lưu
  • Bodahoom Phạt đền hỏng
  • Al-Shaikh Phạt đền thành công
  • Shallal Phạt đền thành công
  • Khelaif Phạt đền thành công
  • Al-Husaini Phạt đền thành công
  • Abdulnabi Phạt đền hỏng
4–5
  • Phạt đền thành công Haram
  • Phạt đền thành công Al-Romaihi
  • Phạt đền thành công Marhoon
  • Phạt đền thành công Al-Malki
  • Phạt đền hỏng Al-Aswad
  • Phạt đền thành công Derrardja
Khán giả: 2.554
Trọng tài: Kim Woo-sung (Hàn Quốc)

Khu vực Đông Nam Á

Indonesia PSM Makassar2–1Malaysia Kedah Darul Aman
  • Sayuri  31'
  • Yuran  54'
Chi tiết
  • Zulkifli  86'
Khán giả: 368
Trọng tài: Akhrol Risquallev (Uzbekistan)

Việt Nam Viettel0–0 (s.h.p.)Malaysia Kuala Lumpur City
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–6
  • Phạt đền thành công Josué
  • Phạt đền hỏng Zakaria
  • Phạt đền thành công Hadin
  • Phạt đền thành công Romel
  • Phạt đền thành công Gallifuoco
  • Phạt đền thành công Zhafri
  • Phạt đền thành công Mahinan

Chung kết khu vực

Các trận chung kết khu vực sẽ diễn ra một trận duy nhất, với đội chủ nhà được quyết định bằng bốc thăm. Đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Tây Á tiến vào trận chung kết tổng, trong khi đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Trung Á và trận chung kết Khu vực ASEAN tiến vào bán kết liên khu vực.

Khu vực Tây Á

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Al-Seeb Oman 4–0 Bahrain Al-Riffa

Khu vực Trung Á

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Khujand Tajikistan 0–4 Uzbekistan Sogdiana Jizzakh

Khu vực Đông Nam Á

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Kuala Lumpur City Malaysia 5–2 Indonesia PSM Makassar

Khu vực Tây Á

Oman Al-Seeb4–0Bahrain Al-Riffa
  • Al-Muqbali  47'
  • Al-Siyabi  62'
  • Al-Yahyaei  79'
  • Dauda  90+2'
Chi tiết
Khán giả: 11.680
Trọng tài: Jumpei Iida (Nhật Bản)

Khu vực Trung Á

Tajikistan Khujand0–4Uzbekistan Sogdiana Jizzakh
Chi tiết
  • Hasanov  13'21'
  • Norkhonov  29'
  • Kahramonov  78'
Sân vận động 20 năm độc lập, Khujand
Khán giả: 5.600
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Khu vực Đông Nam Á

Malaysia Kuala Lumpur City5–2Indonesia PSM Makassar
  • Morales  33'
  • Mintah  45+2'
  • Josué  52' (ph.đ.)84'
  • Hadin  90+4' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Yakob  58'
  • Tanjung  63'
Khán giả: 2.905
Trọng tài: Yusuke Araki (Nhật Bản)

Bán kết liên khu vực

Tại vòng bán kết liên khu vực, bốn đội thắng khu vực khác với khu vực Tây Á thi đấu theo hai hiệp, tức là đội thắng Khu vực Nam Á (Bảng D), đội thắng Khu vực Đông Á (Bảng J), đội chiến thắng trong trận chung kết Khu vực Trung Á và đội thắng trong trận chung kết Khu vực ASEAN, với các trận đấu và đội chủ nhà được quyết định bằng bốc thăm, không có bất kỳ hạt giống nào.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Sogdiana Jizzakh Uzbekistan 1–0[note 2] Hồng Kông Đông Phương
ATK Mohun Bagan Ấn Độ 1–3 Malaysia Kuala Lumpur City

Trận đấu

Sogdiana Jizzakh Uzbekistan1–0Hồng Kông Đông Phương
  • Norkhonov  85'
Chi tiết
Sân vận động Sogdiana, Jizzakh [note 2]
Khán giả: 7.150
Trọng tài: Ahmed Al Alili (UAE)

ATK Mohun Bagan Ấn Độ1–3Malaysia Kuala Lumpur City
  • Molla  90'
Chi tiết
  • Josué  60'
  • Fakrul  90+2'
  • Morales  90+5'
Khán giả: 18.594
Trọng tài: Khalid Al-Turais (Ả Rập Xê Út)

Chung kết liên khu vực

Ở trận chung kết liên khu vực, hai đội thắng trận bán kết liên khu vực đấu với nhau, đội chủ nhà được xác định bằng lễ bốc thăm bán kết liên khu vực. Đội thắng trận chung kết liên khu vực tiến vào trận chung kết.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Sogdiana Jizzakh Uzbekistan 0–0
(s.h.p.)
(3–5 p)
Malaysia Kuala Lumpur

Trận đấu

Sogdiana Jizzakh Uzbekistan0–0 (s.h.p.)Malaysia Kuala Lumpur City
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
  • Kakhramonov Phạt đền thành công
  • Jurabekov Phạt đền hỏng
  • Čermelj Phạt đền thành công
  • Gafurov Phạt đền thành công
3–5
  • Phạt đền thành công Josué
  • Phạt đền thành công Morales
  • Phạt đền thành công Hadin
  • Phạt đền thành công Akram
  • Phạt đền thành công Gallifuoco
Sân vận động Sogdiana, Jizzakh
Khán giả: 6.157
Trọng tài: Ali Sabah (Iraq)

Chung kết tổng

Trận chung kết tổng sẽ diễn ra theo một lượt, giữa đội thắng trong trận chung kết Tây Á và đội thắng trong trận chung kết liên khu vực. Đội thắng vòng này tự động lên chơi ở AFC Champions League 2023–24 khi kết thúc mùa giải quốc nội.

Kuala Lumpur City Malaysia0–3Oman Al-Seeb
Chi tiết
  • Al-Busaidi  22'
  • Al-Muqbali  37'
  • Al-Ghassani  69'
Khán giả: 27.722
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Cầu thủ ghi bàn

  Đội bị loại/hoặc ⏭ vòng này.
  Cầu thủ không có trong đội nhưng đội vẫn hoạt động cho vòng này
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ L1 L2 L3 BKKV CKKV BKLKV CKLKV CK Tổng cộng
1 Brasil Pedro Paulo Việt Nam Viettel 3 2 5
Uzbekistan Jasur Hasanov Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 1 2 2
Brasil Paulo Josué Malaysia Kuala Lumpur City 2 2 1
2 Jordan Mahmoud Al-Mardi Malaysia Kedah Darul Aman 1 3 4
Uzbekistan Shokhruz Norkhonov Uzbekistan Sogdiana Jizzakh 2 1 1
Brasil Pedro Bortoluzo Singapore Hougang United 1 1 2
Ấn Độ Liston Colaco Ấn Độ ATK Mohun Bagan 1 3
Malaysia Fayadh Zulkifli Malaysia Kedah Darul Aman 2 1 1
3 Bahrain Kamil Al-Aswad Bahrain Al-Riffa 2 1 3
Tây Ban Nha Víctor Bertomeu Hồng Kông Đông Phương 2 1
Lào Bounphachan Bounkong Lào Young Elephants 1 1 1
Sénégal Ablaye Mbengue Kuwait Al-Arabi 1 1 1
4 Oman Khalid Al-Braiki Oman Al-Seeb 2 2
Oman Eid Al-Farsi Oman Al-Seeb 1 1
Brasil Everton Indonesia PSM Makassar 2
Bahrain Hashim Sayed Isa Bahrain Al-Riffa 1 1
Phần Lan Joni Kauko Ấn Độ ATK Mohun Bagan 2
Brasil Geovane Magno Việt Nam Viettel 2
Cameroon Ronald Ngah Malaysia Kedah Darul Aman 1 1
Việt Nam Nguyễn Đức Hoàng Minh Việt Nam Viettel 1 1
Tajikistan Daler Yodgorov Tajikistan Khujand 2

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “More Member Associations to benefit from inclusive AFC Champions League”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “AFC Club Competitions Ranking Mechanics”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
  3. ^ “Entry Manual for AFC Club Competitions (2021 Edition)”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
  4. ^ “2021-2022 йилги ОЧЛ ва ОФК кубоги мусобақалари учун йўлланмалар тақсимоти эълон қилинди”. Uzbekistan Professional Football League. ngày 29 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “ОФИЦИАЛЬНО: ЧЕМПИОН ТАДЖИКИСТАНА-2020 ВЫСТУПИТ В ГРУППОВОМ ЭТАПЕ ЛИГИ ЧЕМПИОНОВ АФК-2021!”. Tajikistan Football Federation. ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ a b c d e f “AFC Club Competitions Ranking”. the-afc.com. Asian Football Confederation.
  7. ^ “AFC Country Ranking 2019”. FootyRankings. ngày 24 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ a b c d “Danh sách các câu lạc bộ được cấp phép cho AFC Cup 2022” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  9. ^ “AFC xác nhận việc rút lui của các câu lạc bộ Myanmar”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. 19 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “今屆足總盃及銀牌取消 港足主帥麥柏倫延長合約至6月”. 明報. 4 tháng 2 năm 2021.
  11. ^ “Kompetisi Liga 1 dan 2 Musim 2020-2021 Resmi Dibatalkan”. PSSI - Football Association of Indonesia (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  12. ^ “BALI UNITED KEMBALI WAKILI INDONESIA DI AJANG PIALA AFC 2022”. Bali United Official Website. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ “No 2021 Malaysia FA Cup competition”. ASEAN Football Federation. 28 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ “Important decisions taken in the congress for the 2020/21 football season!”. facebook.com. Football Association of Maldives. 31 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ “COVID-19: Oman Football Association cancels all tournaments”. thearabianstories.com. 1 tháng 4 năm 2021.
  16. ^ Terrado, Jonas (31 tháng 10 năm 2021). “United City to skip Copa Paulino Alcantara”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “2021 Singapore Premier League season to resume on 17 July”. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “List of Licensed Clubs for the 2022 AFC Champions League” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ "Shagadam" won the Turkmenistan Football Cup for the second time”. turkmenistan.gov.tm. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ Duc Dong (27 tháng 11 năm 2021). “Hoang Anh Gia Lai to represent Vietnam in AFC Champions League 2022”. VN Express International. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ “Following the cancellation of the 2021 #vleague, it's now confirmed: no championship title awarded, no relegation / promotion, the ranking of teams after 12 rounds determines ACL & AFC allocations”. twitter.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
  22. ^ thamnguyen99 (3 tháng 12 năm 2021). “Than Quang Ninh Fans Heartbroken by Club's Demise. Here's why”. VietReader. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.
  23. ^ “AFC Competitions Lịch 2022”. the-afc.com. Asian Football Confederation. 29 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ a b “AFC Cup 2022 Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
  25. ^ “Latest update on the AFC Cup 2022”. the-afc.com. Asian Football Confederation. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  26. ^ “Uncertainty over Club Valencia's arrival”. The Daily Star. 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  27. ^ “Latest update on the AFC Cup 2022™”. the-AFC.com. Asian Football Confederation. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.

Ghi chú

  1. ^ Vào ngày 11 tháng 4 năm 2022, AFC thông báo rằng Valencia rút lui khỏi giai đoạn sơ bộ của vòng loại, với lý do hạn chế về tài chính. Abahani Limited Dhaka tiến vào vòng play-off.[25][26]
  2. ^ a b Thứ tự sân nhà - sân khách đảo ngược (nghịch đảo) so với kết quả bốc thăm ban đầu.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Cúp AFC
Mùa
Chung kết
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023–24
  • Lịch sử