Bán marathon

Điền kinh
Bán marathon
Các vận động viên chạy ở bán marathon Thành phố New York 2008
Kỷ lục của nam
Thế giớiUganda Jacob Kiplimo 57:31 (2021)
Kỷ lục của nữ
Thế giớiĐua đa giới tính:
Kenya Ruth Chepng'etich 1:04:02 (2021)
Dành riêng cho nữ giới:
Kenya Peres Jepchirchir 1:05:16 (2020)[1]

Bán marathon là một sự kiện chạy đường trường dài 21,0975 km (13,1094 dặm Anh) - bằng một nửa khoảng cách của chạy marathon.[2] Người ta tham gia vào chạy bán marathon đều đặn từ năm 2003[3] một phần do thực tế rằng đây là một cự ly khó, nhưng không đòi hỏi mức luyện tập nhiều như chạy marathon.[3] Vào năm 2008, Running USA báo cáo rằng bán marathon là loại hình chạy đua phát triển nhanh nhất.[3] Một bài báo của Universal Sports năm 2010 đã đề cập đến sự phổ biến ngày càng tăng của cự ly này.[3][4] Thông thường, một cuộc chạy đua bán marathon được tổ chức đồng thời với một cuộc chạy marathon, sử dụng gần như cùng một đường chạy nhưng có thể xuất phát muộn hơn, kết thúc sớm hơn hoặc chạy theo nhiều đợt. Bán marathon còn được gọi là chạy 21K, 21.1K hoặc 13,1 dặm, mặc dù các giá trị được làm tròn và không thực sự chính xác. Trong nhiều cuộc đua, huy chương được trao nhưng có thể khác biệt so với những cuộc chạy marathon đầy đủ đồng thời theo màu sắc, từ ngữ khắc trên huy chương hoặc một số thuộc tính khác. Trong các sự kiện khác cả hai cuộc đua người ta trao cùng loại huy chương mặc dù dây đeo có thể khác nhau.

Kỷ lục thế giới bán marathon được chính thức công nhận bởi Liên đoàn Điền kinh Quốc tế.[5][6] Kỷ lục thế giới chính thức của IAAF cho nam giới là 58:23, được lập bởi Zersenay Tadese của Eritrea vào ngày 21 tháng 3 năm 2010 tại bán marathon Lisboa ở Bồ Đào Nha,[5] và của nữ là 1:05:06, thiết lập bởi Peres Jepchirchir của Kenya ngày 10 tháng 2 năm 2017, ở Ras Al-Khaimah, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[7]

Top 25 vận động viên mọi thời đại

  • Chính xác tới tháng 2 năm 2017.[8][9]
Nam
Hạng Thời gian Vận động viên Ngày Địa điểm
1 58:23  Zersenay Tadese (ERI) 21 tháng 3 năm 2010 Lisbon
2 58:33  Samuel Wanjiru (KEN) 17 tháng 3 năm 2007 The Hague
3 58:44  Solomon Kirwa Yego (KEN) 13 tháng 3 năm 2016 Ostia Lido
4 58:46  Mathew Kisorio (KEN) 18 tháng 9 năm 2011 Philadelphia
5 58:47  Atsedu Tsegay (ETH) 31 tháng 3 năm 2012 Prague
6 58:48  Sammy Kitwara (KEN) 18 tháng 9 năm 2011 Philadelphia
 Abraham Cheroben (KEN) 19 tháng 10 năm 2014 Valencia
8 58:52  Patrick Makau (KEN) 20 tháng 2 năm 2009 Ras Al Khaimah
9 58:54  Stephen Kosgei Kibet (KEN) 11 tháng 3 năm 2012 The Hague
 Geoffrey Kamworor (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
11 58:55  Haile Gebrselassie (ETH) 15 tháng 1 năm 2006 Tempe
12 58:56  Stanley Biwott (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
13 58:58  Geoffrey Mutai (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
14 58:59  Wilson Kipsang (KEN) 20 tháng 2 năm 2009 Ras Al Khaimah
15 59:01  Kenneth Kiprop Kipkemoi (KEN) 19 tháng 10 năm 2014 Valencia
16 59:02  Jonathan Kiplimo Maiyo (KEN) 11 tháng 3 năm 2012 Den Haag
17 59:05  Evans Kiprop Cheruiyot (KEN) 14 tháng 10 năm 2007 Udine
 Ezekiel Chebii (KEN) 1 tháng 9 năm 2012 Lille
19 59:06  Guye Adola (ETH) 23 tháng 11 năm 2014 New Delhi
20 59:07  Paul Kosgei Malakwen (KEN) 2 tháng 4 năm 2006 Berlin
 James Mwangi (KEN) 18 tháng 9 năm 2016 København
22 59:09  James Kwambai (KEN) 13 tháng 9 năm 2009 Rotterdam
23 59:10  Bernard Kipyego (KEN) 13 tháng 9 năm 2009 Rotterdam
 Bernard Koech (KEN) 1 tháng 9 năm 2012 Lille
 Bedan Karoki Muchiri (KEN) 10 tháng 2 năm 2017 Ras Al Khaimah

Ghi chú

Dưới đây là danh sách các lần khác bằng hoặc cao hơn 59:06:

  • Zersenay Tadese cũng chạy 58:30 (2011), 58:59 (2007).
  • Samuel Kamau Wanjiru cũng chạy 58:53 (2007).
  • Patrick Makau Musyoki cũng chạy 58:56 (2007), 59:02 (2007).
  • Sammy Kirop Kitwara cũng chạy 58:58 (2009).
  • Geoffrey Kiprono Mutai cũng chạy 59:06 (2013).

Phụ nữ
Hạng Thời gian Vận động viên Ngày Địa điểm
1 1:04:52  Joyciline Jepkosgei (KEN) 1 tháng 4 năm 2017 Prague
2 1:05:06  Peres Jepchirchir (KEN) 10 tháng 2 năm 2017 Ras Al-Khaimah
3 1:05:09  Florence Kiplagat (KEN) 15 tháng 2 năm 2015 Barcelona
4 1:05:13  Mary Keitany (KEN) 10 tháng 2 năm 2017 Ras Al-Khaimah
5 1:05:22  Violah Jepchumba (KEN) 1 tháng 4 năm 2017 Prague
6 1:06:04  Cynthia Limo (KEN) 12 tháng 2 năm 2016 Ras Al Khaimah
7 1:06:07  Gladys Cherono (KEN) 12 tháng 2 năm 2016 Ras Al Khaimah
8 1:06:09  Lucy Wangui Kabuu (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
9 1:06:11  Priscah Jeptoo (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
10 1:06:14  Worknesh Degefa (ETH) 2 tháng 4 năm 2016 Prague
11 1:06:18  Joyce Chepkirui (KEN) 5 tháng 4 năm 2014 Prague
12 1:06:25  Lornah Kiplagat (NED) 14 tháng 10 năm 2007 Udine
13 1:06:26  Genet Yalew (ETH) 12 tháng 2 năm 2016 Ras Al Khaimah
14 1:06:27  Rita Jeptoo Sitienei (KEN) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
15 1:06:28  Mamitu Daska (ETH) 13 tháng 2 năm 2015 Ras Al Khaimah
16 1:06:29  Mary Wacera Ngugi (KEN) 17 tháng 1 năm 2016 Houston
17 1:06:43  Jemima Jelagat Sumgong (KEN) 10 tháng 2 năm 2017 Ras Al-Khaimah
18 1:06:44  Elana Meyer (RSA) 15 tháng 1 năm 1999 Tokyo
19 1:06:47  Paula Radcliffe (GBR) 7 tháng 10 năm 1999 Bristol
20 1:06:49  Esther Wanjiru Maina (KEN) 15 tháng 1 năm 1999 Tokyo
21 1:06:50  Tirunesh Dibaba (ETH) 10 tháng 2 năm 2017 Ras Al Khaimah
22 1:06:56  Meseret Hailu (ETH) 15 tháng 2 năm 2013 Ras Al Khaimah
23 1:06:57  Gladys Chesire (KEN) 12 tháng 2 năm 2016 Ras Al Khaimah
24 1:06:58  Fancy Chemutai (KEN) 1 tháng 4 năm 2017 Prague
25 1:07:07  Elvan Abeylegesse (TUR) 19 tháng 2 năm 2010 Ras Al Khaimah

Ghi chú

Dưới đây là danh sách các lần khác bằng hoặc cao hơn 1:06:41:

  • Florence Jebet Kiplagat cũng chạy 1:05:12 (2014), 1:06:38 (2012).
  • Mary Jepkosgei Keitany cũng chạy 1:05:50 (2011), 1:06:02 (2015), 1:06:36 (2009), 1:06:38 (2015).
  • Violah Jepchumba cũng chạy 1:05:51 (2016).
  • Joyciline Jepkosgei cũng chạy 1:06:08 (2017).
  • Gladys Cherono Kiprono cũng chạy 1:06:38 (2015).
  • Peres Jepchirchir cũng chạy 1:06:39 (2016).
  • Cynthia Jerotich Limo cũng chạy 1:06:41 (2016).

Người chạy nhanh nhất mùa giải

Bán marathon Chicago là một hiệu chỉnh của Lake Shore Drive ở South Side của Chicago.
Các vận động viên tham dự bán marathon Bristol

Bảng này liệt kê các thành tích bán marathon tốt nhất được ghi nhận mỗi năm kể từ năm 1970 bởi ARRS.[10]

Năm Điểm Nam Địa điểm Điểm Nữ Địa điểm
1970 !!!!!1:03:53 1:03:53  Derek Graham (GBR) Belfast
1971 !!!!!1:05:25 1:05:25  Ron Hill (GBR) Freckleton !!!!!1:23:56 1:23:56  Kathy Gibbons (USA) Phoenix
1972 !!!!!1:04:23 1:04:23  Víctor Manuel Mora (COL) Coamo !!!!!1:31:55 1:31:55  Nadia Garcia (USA) San Diego
1973 !!!!!1:05:07 1:05:07  Mario Cuevas (MEX) Maracaibo
1974 !!!!!1:04:45 1:04:45  Vladimir Merkushin (URS) Wieze !!!!!1:23:11 1:23:11  Chantal Langlacé (FRA) Ay
1975 !!!!!1:05:08 1:05:08  Paul Angenvoorth (FRG) Grevenmacher
1976 !!!!!1:03:46 1:03:46  Juan Rafael Perez (CRC) Coamo !!!!!1:29:43 1:29:43  Rita Borralho (POR) Nazaré
1977 !!!!!1:02:37 1:02:37  Toshihiro Matsumoto (JPN) Beppu !!!!!1:22:05 1:22:05  Silvana Cruciata (ITA) Milan
1978 !!!!!1:02:47 1:02:47  Tony Simmons (GBR) Welwyn Garden City !!!!!1:15:04 1:15:04  Marty Cooksey (USA) San Diego
1979 !!!!!1:02:32 1:02:32  Kirk Pfeffer (USA) Las Vegas !!!!!1:14:03 1:14:03  Patti Catalano (USA) Manchester
1980 !!!!!1:02:16 1:02:16  Stan Mavis (USA) New Orleans !!!!!1:13:59 1:13:59  Marja Wokke (NED) Den Haag
1981 !!!!!1:01:47 1:01:47  Herb Lindsay (USA) Manchester !!!!!1:11:16 1:11:16  Joan Samuelson (USA) San Diego
1982 !!!!!1:01:36 1:01:36  Michael Musyoki (KEN) Philadelphia !!!!!1:09:57 1:09:57  Grete Waitz (NOR) Göteborg
1983 !!!!!1:01:32 1:01:32  Paul Cummings (USA) Dayton !!!!!1:09:10 1:09:10  Joan Samuelson (USA) Philadelphia
1984 !!!!!1:01:52 1:01:52  Alberto Cova (ITA) Milan !!!!!1:08:34 1:08:34  Joan Samuelson (USA) Philadelphia
1985 !!!!!1:00:55 1:00:55  Mark Curp (USA) Philadelphia !!!!!1:09:44 1:09:44  Joan Samuelson (USA) Philadelphia
1986 !!!!!1:00:43 1:00:43  Michael Musyoki (KEN) South Shields !!!!!1:09:03 1:09:03  Ingrid Kristiansen (NOR) Drammen
1987 !!!!!1:01:04 1:01:04  Carl Thackery (GBR) Barnsley !!!!!1:06:40 1:06:40  Ingrid Kristiansen (NOR) Sandnes
1988 !!!!!1:01:00 1:01:00  John Treacy (IRL) South Shields !!!!!1:08:49 1:08:49  Grete Waitz (NOR) South Shields
1989 !!!!!1:01:10 1:01:10  Matthews Temane (RSA) Durban !!!!!1:08:31 1:08:31  Ingrid Kristiansen (NOR) New Bedford
1990 !!!!!1:00:34 1:00:34  Steve Moneghetti (AUS) South Shields !!!!!1:09:33 1:09:33  Rosa Mota (POR) South Shields
1991 !!!!!1:00:51 1:00:51  Moses Tanui (KEN) Milan !!!!!1:07:59 1:07:59  Elana Meyer (RSA) East London
1992 !!!!!1:00:24 1:00:24  Benson Masya (KEN) South Shields !!!!!1:08:42 1:08:42  Liz McColgan (GBR) Dundee
1993 !!!!!!!59:47 59:47  Moses Tanui (KEN) Milan[Note 1] !!!!!1:09:35 1:09:35  Valentina Yegorova (RUS) Sankt-Peterburg
1994 !!!!!1:00:02 1:00:02  Benson Masya (KEN) South Shields !!!!!1:07:59 1:07:59  Uta Pippig (GER) Kyoto
1995 !!!!!1:00:26 1:00:26  Simon Lopuyet (KEN) Lisbon !!!!!1:07:59 1:07:59  Uta Pippig (GER) Kyoto
1996 !!!!!1:00:31 1:00:31  Paul Koech (KEN) Ivry-sur-Seine !!!!!1:09:15 1:09:15  Nadia Prasad (NCL) Paris
1997 !!!!!!!59:56 59:56  Shem Kororia (KEN) Košice !!!!!1:07:36 1:07:36  Elana Meyer (RSA) Kyoto
1998 !!!!!!!59:17 59:17  Paul Tergat (KEN) Milan !!!!!1:07:29 1:07:29  Elana Meyer (RSA) Kyoto
1999 !!!!!!!59:22 59:22  Paul Tergat (KEN) Milan !!!!!1:06:44 1:06:44  Elana Meyer (RSA) Tokyo
2000 !!!!!1:00:30 1:00:30  Kenichi Takahashi (JPN) Tokyo !!!!!1:07:07 1:07:07  Paula Radcliffe (GBR) South Shields
2001 !!!!!!!59:52 59:52  Fabián Roncero (ESP) Berlin !!!!!1:06:47 1:06:47  Paula Radcliffe (GBR) Bristol
2002 !!!!!!!59:41 59:41  Haile Gebrselassie (ETH) Lisbon !!!!!1:07:19 1:07:19  Sonia O'Sullivan (IRL) South Shields
2003 !!!!!1:00:01 1:00:01  Hendrick Ramaala (RSA) South Shields !!!!!1:05:39 1:05:39  Paula Radcliffe (GBR) South Shields
2004 !!!!!!!59:37 59:37  Dejene Berhanu (ETH) South Shields !!!!!1:07:55 1:07:55  Benita Johnson (AUS) South Shields
2005 !!!!!!!59:05 59:05  Zersenay Tadese (ERI) South Shields !!!!!1:07:33 1:07:33  Derartu Tulu (ETH) South Shields
2006 !!!!!!!58:55 58:55  Haile Gebrselassie (ETH) Tempe !!!!!1:07:16 1:07:16  Edith Masai (KEN) Berlin
2007 !!!!!!!58:35 58:35  Samuel Wanjiru (KEN) Den Haag !!!!!1:06:25 1:06:25  Lornah Kiplagat (NED) Udine
2008 !!!!!!!59:15 59:15  Haile Gebrselassie (ETH)
 Deriba Merga (ETH)
Lisbon
New Delhi
!!!!!1:07:57 1:07:57  Philes Ongori (KEN) Marugame
2009 !!!!!!!58:52 58:52  Patrick Makau (KEN) Ras al-Khaimah !!!!!1:06:36 1:06:36  Mary Keitany (KEN) Birmingham
2010 !!!!!!!58:23 58:23  Zersenay Tadese (ERI) Lisbon !!!!!1:07:07 1:07:07  Elvan Abeylegesse (TUR) Ras al-Khaimah
2011 !!!!!!!58:30 58:30  Zersenay Tadese (ERI) Lisbon !!!!!1:05:50 1:05:50[11]  Mary Keitany (KEN) Ras al-Khaimah
2012[12] !!!!!!!58:47 58:47  Atsedu Tsegay (ETH) Praha !!!!!1:06:49 1:06:49  Mary Keitany (KEN) Ras al-Khaimah
2013 !!!!!!!58:54 58:54  Geoffrey Kipsang (KEN) Ras al-Khaimah !!!!!1:06:09 1:06:09  Lucy Kabuu (KEN) Ras al-Khaimah
2014 !!!!!!!58:48 58:48[13]  Abraham Cheroben (KEN) Valencia !!!!!1:05:12 1:05:12[13]  Florence Kiplagat (KEN) Barcelona
2015 59:10  Abraham Cheroben (KEN) Valencia 1:05:09  Florence Kiplagat (KEN) Barcelona
2016 58:44  Solomon Yego (KEN) Ostia 1:05:51  Violah Jepchumba (KEN) Praha
2017

Số người tham gia đông nhất

Vào năm 2014, cuộc chạy bán marathon lớn nhất trên thế giới là Göteborgsvarvet ở Thụy Điển với 64.288 vận động viên được công bố và 47.491 người hoàn thành cuộc thi.[14]

Cuộc đua bán marathon lớn nhất từng được tổ chức là Broloppet (cuộc đua qua cầu) nối Copenhagen của Đan Mạch với Malmö của Thụy Điển với 79.719 người hoàn thành cuộc đua nhân dịp cầu Öresund khánh thành vào năm 2000.[15][16]

Ghi chú

  1. ^ Xuất bản trong các tài liệu của IAAF, bao gồm IAAF top lists Lưu trữ 2009-02-16 tại Wayback Machine. ARRS cho rằng đường đua Stramilano có thể ngắn vào năm 1993 và tính thành tích tốt nhất năm 1993 là 1:00:15 bởi Moses Tanui của Kenya.

Tham khảo

  1. ^ “Peres JEPCHIRCHIR athlete profile at World Athletics”. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “USATF: Course Measurement and Certification Procedures”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ a b c d Hanc, John (ngày 24 tháng 7 năm 2008). “Sometimes Half Is Better Than Whole”. NY Times. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
  4. ^ Monti, David (ngày 20 tháng 5 năm 2010). “Half the distance, twice the fun: Half-marathons taking off”. Universal Sports. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ a b “Records by discipline: Men's outdoor half marathon”. IAAF. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “Records by discipline: Women's outdoor half marathon”. IAAF. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ Tim Hutchings (ngày 10 tháng 2 năm 2017). “Jepchirchir breaks world half marathon record in Ras al-Khaimah”. IAAF. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ “All-time men's best Half Marathon”. IAAF. ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ “All-time women's best Half Marathon”. IAAF. ngày 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ “Yearly Ranking Leaders: Half Marathon”. ARRS. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ “Keitany smashes half marathon world record in Ras Al Khaimah”. IAAF. ngày 18 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “Year 2012 Performances: Half Marathon”. ARRS. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ a b Jalava, Mirko; Julin, Lennart (ngày 29 tháng 12 năm 2014). “2014 end-of-year reviews - Road running”. IAAF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ [1]
  15. ^ “Bridge Race 2000”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ Broloppstider på nätet - men inga placeringar

Liên kết ngoài

  • Danh sách kỷ lục bán marathon của IAAF[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Các nội dung môn điền kinh
Đường đua
Nước rút
Vượt rào
  • 50 m
  • 55 m
  • 60 m
  • 80 m
  • 100 m
  • 110 m
  • 200 m
    • thấp
  • 300 m
  • 400 m
Trung bình
  • 800 m
  • 1000 m
  • 1500 m
  • Một dặm
  • 2000 m vượt chướng ngại vật
  • 3000 m
  • 3000 m vượt chướng ngại vật
  • Chạy hai dặm
Dài
  • 5000 m
  • 10.000 m
  • Chạy một giờ
Tiếp sức
  • 4 × 100 m
  • 4 × 200 m
  • 4 × 400 m
  • 4 × 800 m
  • 4 × 1500 m
  • Chạy tiếp sức cự ly hỗn hợp
  • Chạy nước rút tiếp sức hỗn hợp
  • Chạy tiếp sức Thụy Điển
Đi bộ
  • 3000 m
  • 5000 m
  • 10.000 m
  • 15.000 m
  • 20.000 m
Sân thi đấu
Ném
Nhảy
Phối hợp
Đường trường
Chạy
  • 5 km
  • 10 km
  • 15 km
  • 10 dặm
  • Bán marathon
  • 25 km
  • 30 km
  • Marathon
  • Ekiden
Đi bộ
  • 10 km
  • 20 km
  • 50 km
  • 50 mi
  • 100 km
Các nội dung để ở dạng chữ nghiêng là các nội dung Thế vận hội